Cách Viết Ngày Tháng Năm Trong Tiếng Anh - Tất Cả Các Quy Tắc Cần Biết
thông tin đầy đủ nhất cho các em về các quy tắc viết ngày tháng năm trong Tiếng Anh, được áp dụng theo cả 2 văn phong Anh-Anh và Anh-Mỹ.
Không giống như Tiếng Việt chỉ có 1 quy tắc, trong tiếng Anh cách viết ngày tháng năm tương đối đa dạng. Có thể biết và thuộc các từ nhưng chưa chắc em nào cũng nhớ được hết các cách viết và đọc đúng thứ tự, bài viết dưới đây sẽ đưa những thông tin đầy đủ nhất cho các em, được áp dụng theo cả 2 văn phong Anh - Anh và Anh - Mỹ. Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh Để viết đúng ngày tháng năm, các em cần nắm được những từ vựng và quy tắc cơ bản:
Cách viết thứ trong tuần (Days of week)
Monday | Thứ 2 |
Tuesday | Thứ 3 |
Wednesday | Thứ 4 |
Thursday | Thứ 5 |
Friday | Thứ 6 |
Saturday | Thứ 7 |
Sunday | Chủ nhật |
Cách viết ngày trong tháng (Dates of month)
1st | first | 11th | eleventh | 21th | twenty-first |
2nd | second | 12th | twelfth | 22th | twenty-second |
3rd | third | 13th | thirteenth | 23th | twenty-third |
4th | fourth | 14th | fourteenth | 24th | twenty-four |
5th | fifth | 15th | fifteenth | 25th | twenty-five |
6th | sixth | 16th | sixteenth | 26th | twenty-six |
7th | seventh | 17th | seventeenth | 27th | twenty-seven |
8th | eighth | 18th | eighteenth | 28th | twenty-eight |
9th | ninth | 19th | nineteenth | 29th | twenty-nine |
10th | tenth | 20th | twentieth | 30th | thirtieth |
Cách viết tháng trong năm (months of year)
January | Tháng 1 |
February | Tháng 2 |
March | Tháng 3 |
April | Tháng 4 |
May | Tháng 5 |
June | Tháng 6 |
July | Tháng 7 |
August | Tháng 8 |
September | Tháng 9 |
October | Tháng 10 |
November | Tháng 11 |
December | Tháng 12 |
Cách viết mùa trong năm
Spring | Mùa xuân |
Summer | Mùa hạ |
Autumn | Mùa thu |
Winter | Mùa đông |
Các quy tắc viết ngày, tháng, năm cơ bản
Nếu chỉ có thứ, ta dùng “On + Thứ trong tuần” VD: On friday, on sunday…
Nếu chỉ có tháng, ta dùng “In + Tháng trong năm” VD: In April, in June…
Nếu chỉ có mùa, ta dùng “in + mùa trong năm” VD: in summer, in spring, in autumn, in winter…
Nếu có ngày và tháng, ta dùng “Tháng + ngày” hoặc “Ngày + tháng” hoặc “Ngày + of + tháng” hoặc “Tháng + the + ngày” hoặc “the + ngày + tháng” VD: December 1st; 3nd April; 20th of November; May the 11th, the 2nd of January…
Nếu có thêm thứ và năm, ta vẫn áp dụng các quy tắc trên nhưng thêm “thứ trong tuần + dấu phẩy” trước ngày tháng và thêm “dấu phẩy + năm’’ sau ngày tháng VD: Sunday, 2nd July, 2019 Tuesday, November of 25th, 2018 Friday, the 30th of September, 2005
Sự khác biệt trong Anh-Anh và Anh-Mỹ
Trong Anh-Anh
Ngày luôn viết trước tháng và có thể thêm số thứ tự vào phía sau (ví dụ: st, th…), đồng thời bỏ đi giới từ “of” ở vị trí trước tháng. Dấu phẩy có thể được sử dụng trước năm hoặc không. VD: 7th October, 2005 Khi đọc ngày tháng theo văn phong Anh – Anh, sử dụng mạo từ xác định trước ngày VD: January 2, 2018 (January the second, two thousand and eighteen)
Trong Anh-Mỹ
Tháng luôn viết trước ngày, có mạo từ đằng trước nó. Phải có dấu phẩy đứng trước năm. VD: April the 22th, 1999 Có thể viết ngày tháng năm bằng các con số liên kết với nhau bằng dấu “-” hoặc “/”. Trong cách viết này, tháng thường được viết trước ngày VD: 05/30/2017, 06-10-1994...
BẠN THÍCH BÀI VIẾT NÀY ?
Bình Luận Của Bạn:
Bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp vui lòng điền thông tin theo mẫu bên dưới rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến đóng góp đều được đón nhận và giải đáp trong thời gian sớm nhất