Thi đại học Khối A1 gồm những môn nào? Khối A1 gồm những ngành nào?,… là những câu hỏi các thí sinh dự thi kỳ thi THPT tìm đến nhiều nhất. Bài viết dưới đây nhằm cung cấp thông tin về các ngành khối A1 với mục tiêu định hướng đúng trường, đúng ngành nghề cho các sĩ tử trước kỳ thi THPT đang đến gần.
Khối A1 gồm những môn nào? Các ngành khối A1 2018?
Khối A1 là một trong những khối thi đầu tiên thuộc tổ hợp xét tuyển đại học khối A. Vậy khối A1 thi môn gì? Khối A1 lần đầu được Bộ GD&ĐT đưa vào hệ thống các tổ hợp đăng ký thi đại học từ năm 2012 với tổ hợp các môn: Toán, Vật lý và Tiếng Anh. Trên thực tế hiện nay, để chọn khối thi cụ thể là các ngành khối a1 các bạn học sinh ngoài việc căn cứ vào sở trường, thế mạnh của mình thì còn căn cứ vào cơ hội nghề nghiệp của các ngành khối A1. Rõ ràng xu thế mở cửa hội nhập đã khiến tiếng anh trở thành một yếu tố vô cùng quan trọng mở ra con đường việc làm rộng mở. Vì vậy, tiếng anh đã trở thành thế mạnh của rất nhiều thí sinh, hơn nữa nhiều bạn đã lựa chọn khối A1 để không phải nhằn môn Hóa học “xương xẩu” của khối A ( xem thêm: các ngành khối A ?)
Trong quá trình đăng ký môn thi trong kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia để xét tuyển các ngành khối A1, ngoài những môn thi bắt buộc (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ), các bạn thí sinh phải chọn ít nhất hai môn tự chọn nữa. Trong hai môn tự chọn, bạn chọn môn Vật lý từ tổ hợp môn Khoa học tự nhiên và chọn thêm một môn tự chọn nữa thuộc tổ hợp môn khoa học tự nhiên hoặc tổ hợp môn khoa học xã hội. Lời khuyên hợp lý cho các bạn thí sinh là các bạn nên chọn 2 môn tự chọn thuộc cùng nhóm tổ hợp môn Khoa học tự nhiên để vừa dễ dàng cho quá trình ôn tập lại vừa lựa chọn được nhiều khối thi và các ngành khối A1 hơn.

Việc lựa chọn khối thi đúng đắn sẽ nhiều cơ hội lựa chọn ngành nghề
> Xem thêm: Khối A02 gồm những ngành nào ? Các trường tuyển sinh khối A02
Việc chọn ngành phù hợp hay không ảnh hưởng rất lớn đối với việc học hành và công việc của mỗi người sau này. Hướng nghiệp luôn là vấn đề lớn và đi trước một bước do đó việc lựa chọn ngành nghề phù hợp là bước đệm vô cùng quan trọng.
Khối A1 là khối đa dạng các khối ngành khác nhau: khối ngành công nghệ, kỹ thuật; khối ngành kinh tế hoặc một số ngành thuộc khối ngành sư phạm. Nếu như yêu thích các môn tự nhiên và quan tâm đến lĩnh vực máy móc, công nghệ, bạn có thể theo học các ngành khối a1 thuộc khối ngành kỹ thuật. Nếu bạn thích làm việc với những con số và đam mê kinh doanh, bạn có thể sẽ chọn khối ngành kinh tế. Tuy nhiên, nếu bạn yêu thích công việc giáo viên thì bạn cũng có thể chọn khối ngành sư phạm. Do đó, các ngành khối A1 thuộc nhiều khối ngành khác nhau và mỗi ngành đều có những đặc thù nhất định mà bất kì một thí sinh nào cũng cần cân nhắc và chọn lựa kỹ lưỡng.
> Xem thêm: Vì Sao Nên Thi Khối A3, Khối A3 Gồm Những Ngành Nào
Danh sách các ngành khối A1 năm 2018
Vậy để biết rõ về khối A1 gồm những ngành nào bài viết sẽ thống kê đầy đủ, chi tiết các ngành khối A1 giúp các bạn định hướng nhanh chóng.
CÁC NGÀNH KHỐI A1 | |||
Mã ngành | Tên ngành | Mã ngành | Tên ngành |
D480299 | An toàn thông tin (mới) | D520103 | Kỹ thuật cơ khí |
D340202 | Bảo hiểm | D540201 | Kỹ thuật dệt |
D850201 | Bảo hộ lao động | D520501 | Kỹ thuật địa chất |
D340116 | Bất động sản | D520207 | Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
D440298 | Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững | D520201 | Kỹ thuật điện, điện tử |
D520101 | Cơ kỹ thuật | D520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
D540301 | Công nghệ chế biến lâm sản | D520120 | Kỹ thuật hàng không |
D480203 | Công nghệ đa phương tiện | D520402 | Kỹ thuật hạt nhân |
D510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | D520214 | Kỹ thuật máy tính |
D510201 | Công nghệ Kỹ thuật cơ khí | D520115 | Kỹ thuật nhiệt |
C510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | D480103 | Kỹ thuật phần mềm |
C515901 | Công nghệ kỹ thuật địa chất | D520122 | Kỹ thuật tàu thủy |
D510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | D520503 | Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ |
D510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | D520309 | Kỹ thuật vật liệu |
D510303 | Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | D520310 | Kỹ thuật vật liệu kim loại |
D510207 | Công nghệ kỹ thuật hạt nhân | D580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông |
D510401 | Công nghệ kỹ thuật hoá học | D520212 | Kỹ thuật y sinh |
D510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | D620201 | Lâm nghiệp |
C510205 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | D620202 | Lâm nghiệp đô thị |
C510405 | Công nghệ kỹ thuật tài nguyên nước | D620205 | Lâm sinh |
C515902 | Công nghệ kỹ thuật Trắc địa | D380101 | Luật học |
D540204 | Công nghệ may | D380109 | Luật kinh doanh |
D420201 | Công nghệ Sinh học | D380107 | Luật thương mại quốc tế |
D540202 | Công nghệ sợi, dệt | D340115 | Marketing |
C510504 | Công nghệ thiết bị trường học | D480105 | Máy tính và Khoa học thông tin |
D480201 | Công nghệ thông tin | C360708 | Quan hệ công chúng |
D540101 | Công nghệ thực phẩm | D340408 | Quan hệ lao động |
D515402 | Công nghệ vật liệu | D310206 | Quan hệ quốc tế |
D760101 | Công tác xã hội | D510601 | Quản lý công nghiệp |
D510210 | Công thôn | C850103 | Quản lý đất đai |
D440201 | Địa chất học | D850199 | Quản lý biển |
D440217 | Địa lý tự nhiên | D620211 | Quản lý tài nguyên rừng |
C380201 | Dịch vụ pháp lý | D850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường |
D140202 | Giáo dục tiểu học | C580302 | Quản lý xây dựng |
D440228 | Hải dương học | D340107 | Quản trị khách sạn |
D480104 | Hệ thống thông tin | D340101 | Quản trị kinh doanh |
D340405 | Hệ thống thông tin quản lý | D110109 | Quản trị kinh doanh học bằng Tiếng Anh (E-BBA) |
D720403 | Hoá dược | D340404 | Quản trị nhân lực |
D440112 | Hoá học | D420101 | Sinh học |
D340301 | Kế toán | D140212 | Sư phạm Hóa học |
D440221 | Khí tượng học | D140214 | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp |
C440221 | Khí tượng học (mới) | D140213 | Sư phạm Sinh học |
D440299 | Khí tượng thủy văn biển | D140209 | Sư phạm Toán học |
D440306 | Khoa học đất | D140211 | Sư phạm Vật lý |
D480101 | Khoa học máy tính | D340201 | Tài chính – Ngân hàng |
D440301 | Khoa học môi trường | D110105 | Thống kê kinh tế |
D430122 | Khoa học vật liệu | D320201 | Thông tin học |
D620102 | Khuyến nông | D440224 | Thủy văn |
D340302 | Kiểm toán | C480202 | Tin học ứng dụng |
D340120 | Kinh doanh quốc tế | D460115 | Toán cơ |
D510604 | Kinh tế công nghiệp | D460101 | Toán học |
D310106 | Kinh tế đối ngoại | D110106 | Toán ứng dụng trong kinh tế |
D310101 | Kinh tế học | D460112 | Toán-Tin ứng dụng |
D620115 | Kinh tế nông nghiệp | D480102 | Truyền thông và mạng máy tính |
D110107 | Kinh tế tài nguyên | D440102 | Vật lý học |
D580301 | Kinh tế xây dựng | D520401 | Vật lý kỹ thuật |
D520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | D220113 | Việt Nam Học |
>> Xem thêm: Khối A04 thi môn gì ? Trường nào tuyển sinh khối A04
Danh sách các trường đại học khối A1 2018
Theo xu thế hiện nay, việc chọn trường đại học, cao đẳng và các ngành khối a1 phù hợp với năng lực, có uy tín và chất lượng đào tạo tốt luôn là mối quan tâm hàng đầu của phụ huynh và thí sinh. Bởi đỗ đại học chỉ là bước đầu tiên, quan trọng là phải được đào tạo trong môi trường có chất lượng, sinh viên mới có thể tiếp thu nghề nghiệp và đáp ứng được yêu cầu công việc sau khi tốt nghiệp.
Bài viết này mang đến cho thí sinh những thông tin về các trường đại học khối A1 và các ngành khối a1, qua đây hỗ trợ các sĩ tử có lựa chọn chính xác cho tương lai của mình với những ngôi trường thuộc top đầu về chất lượng đào tạo. Vậy các trường khối A1 nào bạn nên tìm hiểu, cùng đến với danh sách các trường đại học khối A1 tiêu biểu của từng khu vực như sau:
Danh sách các trường đại học khối A1 tuyển sinh các ngành khối a1 ở Hà Nội:
- Đại học Bách khoa Hà Nội
- Đại học Lao động – Xã hội
- Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
- Đại học Ngoại thương (cơ sở phía Bắc)
- Đại học Điện Lực
- Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
- Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Học viện tài chính
- Đại học Hà Nội
- Học viện hành chính quốc gia
Danh sách các trường đại học khối A1 đào tạo các ngành khối a1 tại TPHCM
- Đại học An Ninh Nhân Dân
- Đại học Cảnh Sát Nhân Dân
- Đại Học Ngoại Thương (phía Nam)
- Đại Học Sư Phạm Thành phố Hồ Chí Minh
- Đại Học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh
- Đại Học Luật Thành phố Hồ Chí Minh
- Học Viện Hành Chính Quốc Gia (phía Nam)
- Đại Học Tài Chính Marketing
Trên đây là những thông tin chi tiết về các môn khối A1, các ngành khối A1 và các trường đại học khối A1. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp ích cho thí sinh chọn đúng ngành, đúng nghề phù hợp với khả năng và điều kiện bản thân. Chúc các bạn thi tốt!
> Xem thêm: Khối A5 Thi Môn Gì? Các Trường Tuyển Sinh Khối A5?
> Xem thêm: Khối A06 là gì? Các Ngành Khối A6 Dễ Xin Việc Trong Tương Lai
Lưu ý: Thí sinh xem thêm các khối thi Đại học và tổ hợp môn xét tuyển khác để biết thêm thông tin. Trân trọng./.
Tổng quan Khối D gồm những ngành nào và các ngành khối D
Khối C Gồm Những Ngành Nào, Môn Nào & Điểm Chuẩn Các Ngành Khối C
khối B gồm những ngành nào và điểm chuẩn các trường đại học khối B
Để lại bình luận