Mức Trần Tiền Học Phí Đại Học Công Lập Năm Học 2018 – 2019
Bộ GD&ĐT: Thông tin học phí các trường đại học công lập ? Học phí trường Đại học công lập? Học phí trường công lập? Tiền học phí Đại học? năm học
Bộ GD&ĐT: Thông tin mức trần học phí các trường đại học công lập ? Học phí trường Đại học công lập? Học phí trường công lập? Tiền học phí Đại học? năm học 2018 – 2019.
Mức trần tiền học phí Đại học các trường công lập năm học 2018 - 2019 với các chương trình đào tạo đại trà tại các cơ sở giáo dục chưa tự chủ kinh phí
Tiền học phí Đại học công lập chưa tự chủ kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo từ năm học 2018 – 2019 đến năm học 2020 - 2021 (kể cả các cơ sở giáo dục Đại học được TTCP phê duyệt Đề án thực hiện thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động), cụ thể:
(Đơn vị: triệu đồng/tháng/sinh viên)
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo | Năm học 2015-2016 | Năm học 2016-2017 | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 |
1.Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 0,61 | 0,67 | 0,74 | 0,81 | 0,89 | 0,98 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 0,72 | 0,79 | 0,87 | 0,96 | 1,06 | 1,17 |
3. Y dược | 0,88 | 0,97 | 1,07 | 1,18 | 1,3 | 1,43 |
Mức trần tiền học phí Đại học các trường công lập năm học 2018 - 2019 với các chương trình đào tạo đại trà tại các cơ sở giáo dục tự chủ kinh phí:
Tiền học phí Đại học công lập tự chủ kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư áp dụng theo các khối ngành, chuyên ngành đào tạo từ năm học 2017-2018 đến năm học 2020 - 2021 (kể cả các cơ sở giáo dục đại học được TTCP phê duyệt Đề án thực hiện thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động), cụ thể:
(Đơn vị: triệu đồng/sinh viên/tháng)
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo | Từ năm học 2015-2016 đến năm học 2017-2018 | Từ năm học 2018-2019 đến năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 |
Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 1,75 | 1,85 | 2,05 |
Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 2,05 | 2,2 | 2,4 |
Y dược | 4,400 | 4,600 | 5,050 |
Mức trần học phí trường công lập hệ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập chưa tự chủ kinh phí
(Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng):
NHÓM NGÀNH NGHỀ | Năm học 2015-2016 | Năm học 2016-2017 | Năm học 2017-2018 | Năm học 2018-2019 | Năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 | ||||||
TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 430 | 490 | 470 | 540 | 520 | 590 | 570 | 650 | 620 | 710 | 690 | 780 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 500 | 580 | 550 | 630 | 610 | 700 | 670 | 770 | 740 | 850 | 820 | 940 |
3. Y dược | 620 | 700 | 680 | 780 | 750 | 860 | 830 | 940 | 910 | 1040 | 1000 | 1140 |
Mức trần học phí trường công lập hệ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục công lập tự chủ kinh phí
(Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng):
NHÓM NGÀNH, NGHỀ | Từ năm học 2015-2016 đến năm học 2017-2018 | Từ năm học 2018-2019 đến năm học 2019-2020 | Năm học 2020-2021 | |||
TC | CĐ | TC | CĐ | TC | CĐ | |
1. Khoa học xã hội, kinh tế, luật; nông, lâm, thủy sản | 1.225 | 1.400 | 1.295 | 1.480 | 1.435 | 1.640 |
2. Khoa học tự nhiên; kỹ thuật, công nghệ; thể dục thể thao, nghệ thuật; khách sạn, du lịch | 1.435 | 1.640 | 1.540 | 1.760 | 1.680 | 1.920 |
3. Y dược | 3.080 | 3.520 | 3.220 | 3.680 | 3.535 | 4.040 |
Tiền học phí trường công lập tính theo tín chỉ, modun:
Mỗi tín chỉ, modun được xác định dựa trên tổng số thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành nghề đào tạo và tổng số tín chỉ, modun của toàn khóa theo công thức: Tiền học phí trường công lập đào tạo trình độ đại học và giáo dục nghề nghiệp:
Thực hiện theo phương thức giáo dục thường xuyên áp dụng mức không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng cùng trình độ đào tạo, nhóm ngành, chuyên ngành và nghề đào tạo theo chương trình đào tạo đại trà tại cơ sở giáo dục đại học và giáo dục nghề nghiệp chưa thực hiện tự chủ chi thường xuyên và chi đầu tư.
Công khai tiền học phí trường công lập:
Các cơ sở giáo dục phải thông tin công khai mức học phí cho từng năm học đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, cho từng năm học cùng với dự kiến cho cả khóa học đối với giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp.
Học phí trường đại học công lập, giáo dục nghề nghiệp công lập tự chủ kinh phí chi thường xuyên và chi đầu tư theo quy định của TTCP được xác định trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật, định mức chi phí do cơ quan có thẩm quyền ban hành và lộ trình tính đủ chi phí đào tạo.
Các cơ sở giáo dục Đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư theo quy định của TTCP, học phí trường công lập được xác định trên cơ sở tính toán có sự cân đối giữa hỗ trợ của Nhà nước và đóng góp của người học, thực hiện theo lộ trình giảm dần bao cấp của Nhà nước.
BẠN THÍCH BÀI VIẾT NÀY ?
Bình Luận Của Bạn:
Bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp vui lòng điền thông tin theo mẫu bên dưới rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến đóng góp đều được đón nhận và giải đáp trong thời gian sớm nhất