Trường Đại Học Cần Thơ
Trường Đại học Cần Thơ thông báo chỉ tiêu tuyển sinh hệ Đại học chính quy với các chuyên ngành đào tạo như sau, thí sinh và phụ huynh hãy cập nhật ngay tại đây
ĐẠI HỌC CẦN THƠ
THÔNG BÁO TUYỂN SINH NĂM 2020
Trường Đại học Cần Thơ thông báo chỉ tiêu tuyển sinh hệ Đại học chính quy với các chuyên ngành đào tạo như sau:
I. CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO
Chương trình đào tạo đại trà
Mã ngành | Tên Ngành - chuyên ngành | Tổ hợp xét tuyển | Chỉ tiêu |
7510401 | Công nghệ kỹ thuật hóa học | A00, B00, A01, D07 | 170 |
7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | A00, A01 | 100 |
7520103 | Kỹ thuật cơ khí, có 2 chuyên ngành: | A00, A01 | 240 |
- Cơ khí chế tạo máy | |||
- Cơ khí ôtô | |||
7520201 | Kỹ thuật điện | A00, A01, D07 | 120 |
7520207 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00, A01 | 100 |
7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | A00, A01 | 100 |
7480106 | Kỹ thuật máy tính | A00, A01 | 100 |
7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00, A01 | 180 |
7520309 | Kỹ thuật vật liệu | A00, B00, A01, D07 | 60 |
7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | A00, A01 | 60 |
7580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thủy | A00, A01 | 60 |
7510601 | Quản lý công nghiệp | A00, A01, D01 | 120 |
7480201 | Công nghệ thông tin, có 2 chuyên ngành: | A00, A01 | 180 |
- Công nghệ thông tin | |||
- Tin học ứng dụng | |||
7480104 | Hệ thống thông tin | A00, A01 | 80 |
7480101 | Khoa học máy tính | A00, A01 | 80 |
7480103 | Kỹ thuật phần mềm | A00, A01 | 140 |
7480102 | Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu | A00, A01 | 80 |
7310201 | Chính trị học | C00, D14, D15, C19 | 80 |
7229001 | Triết học | C00, D14, D15, C19 | 80 |
7420201 | Công nghệ sinh học | A00, B00, D07, D08 | 200 |
7720203 | Hóa dược | A00, B00, D07 | 80 |
7440112 | Hóa học | A00, B00, D07 | 120 |
7420101 | Sinh học | B00, D08 | 110 |
7460112 | Toán ứng dụng | A00, A01, B00 | 60 |
7520401 | Vật lý kỹ thuật | A00, A01, A02 | 60 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh, có 2 chuyên ngành: | D01, D14, D15 | 200 |
- Ngôn ngữ Anh | |||
- Phiên dịch - biên dịch tiếng Anh | |||
7220203 | Ngôn ngữ Pháp | D03, D01, D14, D64 | 80 |
7320201 | Thông tin - thư viện | A01, D01, D29, D03 | 80 |
7229030 | Văn học | C00, D14, D15 | 140 |
7310630 | Việt Nam học | C00, D01, D14, D15 | 170 |
Chuyên ngành Hướng dẫn viên du lịch | |||
7310301 | Xã hội học | A01, C00, D01, C19 | 100 |
7340301 | Kế toán | A00, A01, D01, C02 | 90 |
7340302 | Kiểm toán | A00, A01, D01, C02 | 70 |
7340120 | Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, C02 | 100 |
7340121 | Kinh doanh thương mại | A00, A01, D01, C02 | 80 |
7310101 | Kinh tế | A00, A01, D01, C02 | 120 |
7620115 | Kinh tế nông nghiệp | A00, A01, D01, C02 | 100 |
7850102 | Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | A00, A01, D01, C02 | 100 |
7340115 | Marketing | A00, A01, D01, C02 | 70 |
7810103 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01, C02 | 160 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, C02 | 120 |
7340201 | Tài chính - Ngân hàng | A00, A01, D01, C02 | 90 |
7380101 | Luật, có 3 chuyên ngành: | A00, C00, D01, D03 | 300 |
- Luật hành chính | |||
- Luật thương mại | |||
- Luật tư pháp | |||
7440301 | Khoa học môi trường | A00, B00, D07 | 140 |
7520320 | Kỹ thuật môi trường | A00, B00, D07, A01 | 100 |
7850103 | Quản lý đất đai | A00, A01, B00, D07 | 140 |
7850101 | Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, A01, B00, D07 | 100 |
7620112 | Bảo vệ thực vật | B00, D08, D07 | 180 |
7620105 | Chăn nuôi | A00, B00, A02, D08 | 140 |
7540104 | Công nghệ sau thu hoạch | A00, B00, D07, A01 | 60 |
7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, B00, D07, A01 | 220 |
7620113 | Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan | B00, D07, D08, A00 | 60 |
7620110 | Khoa học cây trồng, có 2 chuyên ngành: | B00, A02, D07, D08 | 180 |
- Khoa học cây trồng | |||
- Nông nghiệp công nghệ cao | |||
7620103 | Khoa học đất | B00, A00, D07, D08 | 60 |
Chuyên ngành Quản lý đất và công nghệ phân bón | |||
7620109 | Nông học | B00, D08, D07 | 80 |
7420203 | Sinh học ứng dụng | A00, B00, A01, D08 | 90 |
7640101 | Thú y | B00, A02, D07, D08 | 160 |
7140204 | Giáo dục Công dân | C00, D14, D15, C19 | 40 |
7140206 | Giáo dục Thể chất | T00, T01 | 40 |
7140202 | Giáo dục Tiểu học | A00, D01, C01, D03 | 50 |
7140219 | Sư phạm Địa lý | C00, C04, D15, D44 | 40 |
7140212 | Sư phạm Hóa học | A00, B00, D07, D24 | 40 |
7140218 | Sư phạm Lịch sử | C00, D14, D64 | 40 |
7140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00, D14, D15 | 40 |
7140213 | Sư phạm Sinh học | B00, D08 | 40 |
7140210 | Sư phạm Tin học | A00, A01, D07, D01 | 40 |
7140231 | Sư phạm tiếng Anh | D01, D14, D15 | 50 |
7140233 | Sư phạm tiếng Pháp | D03, D01, D14, D64 | 40 |
7140209 | Sư phạm Toán học | A00, A01, D07, D08 | 40 |
7140211 | Sư phạm Vật lý | A00, A01, A02, D29 | 40 |
7620302 | Bệnh học thủy sản | B00, A00, D07, D08 | 80 |
7540105 | Công nghệ chế biến thủy sản | A00, B00, D07, A01 | 140 |
7620301 | Nuôi trồng thủy sản | B00, A00, D07, D08 | 280 |
7620305 | Quản lý thủy sản | B00, A00, D07, D08 | 80 |
7480201H | Công nghệ thông tin | A00, A01 | 60 |
7620114H | Kinh doanh nông nghiệp | A00, A01, D01, C02 | 80 |
7620115H | Kinh tế nông nghiệp | A00, A01, D01, C02 | 60 |
7580201H | Kỹ thuật xây dựng | A00, A01 | 60 |
7380101H | Luật | A00, C00, D01, D03 | 80 |
Chuyên ngành Luật hành chính | |||
7220201H | Ngôn ngữ Anh | D01, D14, D15 | 100 |
7340101H | Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, C02 | 60 |
7310630H | Việt Nam học | C00, D01, D14, D15 | 80 |
Chuyên ngành HDV du lịch |
Chương trình tiên tiến (CTTT) và chương trình chất lượng cao (CTCLC)
Mã ngành | Học phí |
7420201T | Công nghệ sinh học (CTTT) 4,5 năm; Cử nhân |
Mức học phí: 2,2 lần học phí CTĐT đại trà | |
7620301T | Nuôi trồng thủy sản (CTTT) 4,5 năm; Kỹ sư |
Mức học phí: 2,2 lần học phí CTĐT đại trà | |
7510401C | Công nghệ kỹ thuật hóa học (CTCLC) |
4,5 năm; Kỹ sư | |
Học phí: 28 triệu đồng/năm | |
7540101C | Công nghệ thực phẩm |
(CTCLC)4,5 năm; Kỹ sư | |
Học phí: 28 triệu đồng/năm | |
7480201C | Công nghệ thông tin (CTCLC) |
4,5 năm; Kỹ sư | |
Học phí: 28 triệu đồng/năm | |
7340120C | Kinh doanh quốc tế (CTCLC) |
4,5 năm; Cử nhân | |
Học phí: 27 triệu đồng/năm | |
7520201C | Kỹ thuật điện (CTCLC) |
4,5 năm; Kỹ sư | |
Học phí: 28 triệu đồng/năm | |
7580201C | Kỹ thuật xây dựng |
(CTCLC)4,5 năm; Kỹ sư | |
Học phí: 28 triệu đồng/năm | |
7220201C | Ngôn ngữ Anh (CTCLC) |
4 năm; Cử nhân | |
Học phí: 27 triệu đồng/năm | |
7340201C | Tài chính - Ngân hàng (CTCLC) |
4,5 năm; Cử nhân | |
Học phí: 27 triệu đồng/năm |
II. NỘI DUNG TUYỂN SINH
1. Vùng tuyển sinh
tuyển sinh trên cả nước.
2. Đối tượng tuyển sinh
Những thí sinh đã tốt nghiệp trung học phổ thông hệ chính quy hoặc hệ giáo dục thường xuyên.
3. Phương thức tuyển sinh
- Xét tuyển từ kết quả của thí sinh tham dự Kỳ thi THPT Quốc gia tại những cụm thi do các trường đại học chủ trì tổ chức.
- không quy định môn thi chính (không nhân hệ số môn thi).
- ko sơ tuyển học bạ, hạnh kiểm.
- Chỉ xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia.
- Tuyển thẳng: theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Ưu tiên xét tuyển: theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Điểm xét tuyển:
- Điểm xét tuyển được xác định từ tổng điểm 3 môn thi do thí sinh lựa chọn từ các tổ hợp môn xét tuyển của ngành học, cộng cùng điểm ưu tiên đối tượng, khu vực. Điểm xét tuyển tối thiểu bằng ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định và ko môn nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ một điểm trở xuống.
Đối với ngành Giáo dục thể chất : không tính 2 môn văn hóa, Trường ĐHCT sẽ tổ chức thi môn - Năng khiếu TDTT. Điều kiện xét tuyển:
- Sức khỏe và thể trạng: với sức khỏe tốt, không bị dị tật, dị hình;
- Chiều cao và cân nặng tối thiểu: đối với nam là 1,65m, 45kg; đối với nữ là 1,55m, 40kg.
- Điểm thi những môn văn hóa (Toán, Sinh): ko môn nào với kết quả từ 1 điểm trở xuống.
- Điểm thi môn Năng khiếu: cần đạt từ 5 điểm trở lên.
- Miễn thi môn Năng khiếu: Thí sinh đạt huy chương vàng của các giải hạng Nhất quốc gia tổ chức 1 lần trong năm và thí sinh được Ủy ban TDTT có quyết định công nhận là vận động viên cấp Kiện tướng quốc gia thì không phải thi môn năng khiếu và được ưu tiên xét tuyển vào học đại học ngành Giáo dục thể chất sau lúc đã thi 2 môn văn hóa (Toán, Sinh hoặc Toán, Hóa) theo kỳ thi THPT Quốc gia do trường đại học chủ trì tổ chức và ko có môn nào từ 1 điểm trở xuống. Những thí sinh đoạt giải các ngành thể dục thể thao, thời gian được tính để hưởng ưu tiên là không quá 4 năm tính tới ngày đăng ký ưu tiên xét tuyển vào trường.
Điểm trúng tuyển
- Xác định theo ngành học.
- Đối với ngành có nhiều chuyên ngành:
+ Sau lúc trúng tuyển ngành, khi làm thủ tục nhập học thí sinh sẽ đăng ký vào chuyên ngành cụ thể. Trường căn cứ nguyện vọng của thí sinh, điểm xét tuyển và chỉ tiêu để xét và xếp vào từng lớp chuyên ngành. Thí sinh trúng tuyển nguyện vọng một được ưu tiên xét tuyển vào chuyên ngành.
+ Tên ngành (tên tương ứng với mã số ngành) được ghi trên bằng tốt nghiệp; tên chuyên ngành được ghi trên bảng điểm của khóa học.
4. Chính sách ưu tiên
Đối tượng ưu tiên, khu vực tuyển sinh, xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển : áp dụng theo “Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng ” và những hướng dẫn về công tác tuyển sinh của Bộ GD&ĐT.
Học phí : thu theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định cơ chế thu
+ Chế độ chính sách, học bổng: áp dụng toàn bộ những chế độ chính sách, miễn giảm học phí cho sinh viên theo quy định của Nhà nước. Ngoài ra, nhà trường còn dành 1 ngân sách lớn để cấp học bổng cho sinh viên học giỏi; đồng thời Trường còn nhận được nhiều nguồn tài trợ khác để cấp học bổng và trợ cấp cho sinh viên nghèo, có thành tích học tập tốt hoặc gặp khó khăn đột xuất. Hằng năm, có hơn 4.000 lượt sinh viên được nhận học bổng. Được vay vốn học tập; được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự.
Ký túc xá : 5.000 chổ
Đối với những ngành đại học hệ chính quy đào tạo tại Khu Hòa An (Khoa phát triển nông thôn)
- Địa chỉ Khu Hòa An: 554 Quốc Lộ 61 hướng từ Cần Thơ tới tỉnh Hậu Giang, cách Cần Thơ khoảng 45km, thuộc ấp Hòa Đức, xã Hòa An, huyện Phụng Hiệp, tỉnh Hậu Giang.
- Sinh viên học tại Khu Hòa An do Khoa phát triển nông thôn quản lý và là sinh viên hệ chính quy của Trường Đại học Cần Thơ. Vì vậy, chương trình học, giảng viên, học phí và bằng cấp hoàn toàn giống như sinh viên học tại Cần Thơ. lúc trúng tuyển các sinh viên này sẽ học năm thứ nhất tại Khu 2-Đại học Cần Thơ, các năm học còn lại sẽ chuyển về học tại khu Hòa An.
BẠN THÍCH BÀI VIẾT NÀY ?
Bình Luận Của Bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu bên dưới rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến đóng góp đều được nhà trường đón đợi và quan tâm. Những câu hỏi sẽ được các thầy cô trả lời và giải đáp trong thời gian sớm nhất