Các Công Thức Viết Lại Câu Trong Tiếng Anh Không Thể Bỏ Qua

Các Công Thức Viết Lại Câu Trong Tiếng Anh Không Thể Bỏ Qua

Viết lại câu trong tiếng anh luôn làm khó các bạn học sinh, sinh viên. Bài viết sau sẽ chia sẻ đến bạn các công thức viết lại câu trong tiếng anh và một số dạng viết lại câu cơ bản dành cho các thí sinh sắp tham dự kỳ thi THPT Quốc gia sắp tới.

Cách viết lại câu trong tiếng anh

Nhắc tới tiếng anh mọi người đều nghĩ ngay đây là một ngôn ngữ toàn cầu, là một ngôn ngữ chính thức của hơn 53 quốc gia và cùng lãnh thổ,…Chính vì vậy, hệ thống giáo dục Việt Nam đã đưa tiếng anh là một môn học bắt buộc trên ghế nhà trường từ cấp tiểu học. Và tiếng anh cũng là một thi tốt nghiệp bắt buộc của các cấp. Cũng chính vì vậy mà môn tiếng Anh đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo đưa vào trong tổ hợp xét tuyển các khối thi đại học như khối D1 và khối A1.

  Tiếng anh là sự hội tụ của 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết. Trong mỗi bài thi thì các câu hỏi về cấu trúc viết lại câu luôn khiến các bạn loay hoay. Vì vậy, chuyên trang thông tin tuyển sinh toàn quốc sẽ mang đến cho các bạn những hành trang kiến thức tin cậy nhất để mỗi bạn có thể nắm được các công thức viết lại câu trong tiếng Anh. Như chúng ta đã biết viết lại câu trong tiếng anh vận dụng rất nhiều cấu trúc, 4 bước sau sẽ giúp bạn đạt điểm tuyệt đối phần bài tập viết lại câu này.

 

cach viet lai cau trong tieng anh

Cách viết lại câu trong tiếng anh

Bước 1: Hãy đọc kỹ các câu cho trước, cố gắng hiểu hết ý của câu đó. Các bạn hãy chú ý đến những từ khóa, S&V cùng những cấu trúc được sử dụng trong câu gốc.

Bước 2: Các bạn hãy chú ý đến những từ cho trước, đưa ra ý tưởng viết lại câu sử dụng cách khác, cấu trúc viết khác mà vẫn giữ được nguyên vẹn ý của câu cho trước.

Bước 3: Đây là bước cần các bạn chú ý, chính là viết lại câu sao cho nghĩa không đổi. Chủ ngữ và động từ mới , thì câu câu mới, thay đổi của các cụm từ tương ứng.

Bước 4: Kiểm tra lỗi Thực hành rất cần thiết không chỉ với môn tiếng anh không, mà với tất cả các môn học trong hệ thống giáo dục. Việc vận dụng các kiến thức, lý thuyết mà bạn học được vào thực hành sẽ giúp bạn hiểu được cội nguồn của vấn đề, cốt lõi của trí thức.

Vì thế bên cạnh việc học lý thuyết, các bạn hãy làm thêm thật nhiều các dạng bài tập liên quan để kiến thức được ghi nhớ lâu hơn, và khi vận dụng tại các lần tiếp theo bạn sẽ không còn cảm thấy lúng túng nữa mà dễ dàng hơn bao giờ hết. Tìm hiểu thật kỹ các cách làm bài tiếng anh viết lại câu cũng như các dạng viết lại câu. Sau đây, sẽ là một số ví dụ về bài tập viết lại câu trong tiếng anh và sẽ tiến hành làm theo 4 bước trên. “Would you like to come to my home” she asked me.

  • She invited

Bước 1: Hãy đọc kỹ câu cho trước: “Would you like to come to my home” she asked me (Bạn có muốn tới nhà tôi không?” cô ấy hỏi tôi). Các bạn sẽ nhận dạng câu cho trước là câu trực tiếp qua dấu “…”, sẽ được chuyển sang câu gián tiếp, ý câu thể hiện lời mời

Bước 2: Từ cho trước: She invited….(Cô ấy mời) Các bạn sẽ định hình cấu trúc thể hiện lời mời tương ứng: (invite) Sb to do St

Bước 3: Thực hiện viết lại câu sao cho nghĩa không đổi She invited me to come to her home.

Bước 4: Kiểm tra lại xem có cần chỉnh sửa gì không

Các cấu trúc viết lại câu trong tiếng anh bài nên biết

  1. S + Be/V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: Quá....để cho ai làm gì...

Ví dụ: - The top shelf is too high for the children to reach. - He ran too fast for me to follow.

  1. S + last + Ved + time+ ago: Lần cuối cùng làm gì

=> S + have/ has +not+ for + time => It’s + time+ since + S + last + Ved. => The last time + S + V ed+ was + time + ago. Ví dụ: It last snowed 2 weeks ago. => It hasn’t snowed for 2 weeks => It’s 2 weeks since it last snowed. => The last time it snowed was 2 weeks ago.

  1. S + began / started + to V/ V-ing + time ago (nhận dạng cấu trúc: began/ started to V/ Ving: bắt đầu làm gì)

Viết lại thành: S + have/has + P2 / been Ving+ for / since … Ví dụ: She began to play the piano 5 years ago => She has played / has been playing the piano for 5 years.

  1. This is the first time + S +have/has+P2: Lần đầu làm gì

=> S +have/ has + never + P2+ before => S+ have/ has not+ P2+ before Ví dụ: This is the first time I have met him => I have never met him before. => I haven’t met him before.

  1. This is the Superlative (…est/ most ADJ N) S +have/has+P2

=> S +have/ has + never + P2+ such a/an+ ADJ+ N => S+ have/ has never+ P2+ a more + ADJ+ N than this Đề thi minh họa 2015: This is the most interesting novel I have ever read. => I have never read such an interesting novel. => I have never read a more interesting novel than this (one/ novel) Cấu trúc 5,6,7,8 thay thế cho nhau linh hoạt.

  1. S + Be/V + so + adj/ adv + that + S + V+O: Quá... đến nỗi mà...

Ví dụ:

The top shelf is so high that the children can not not reach it.

- He ran so fast that I could not follow him.

Lưu ý: Trong cấu trúc “So… that”  thì vế sau that là mệnh đề mới nên cần có thêm O sau V nên ta có reach it và follow him, khi đó ở cấu trúc “too” thì không, các bạn hết sức lưu ý. Trên đây là một số các cấu trúc viết lại câu thường gặp trong tiếng anh.

Hy vọng với những kiến thức bổ ích trên, các bạn dự thi khối A1 và khối D1 sẽ có thể đạt được hiệu quả cao trong quá trình học tập và thi cử của mình. Mùa thi THPT quốc gia đang đến, để biết thêm thông tin về liên thông đại học của các trường đại học trên toàn quốc hay các khối thi đại học, các thí sinh hãy truy cập ngay vào kenhtuyensinh24h.vn để nhận được những thông tin hữu ích nhé.

BẠN THÍCH BÀI VIẾT NÀY ?

Bình Luận Của Bạn:

Bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp vui lòng điền thông tin theo mẫu bên dưới rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến đóng góp đều được đón nhận và giải đáp trong thời gian sớm nhất

Giáo Viên Phụ trách
.
.