Khối C01 gồm những ngành nào? Các trường Đại học khối C01
Là một khối thi Đại học rất mới hiện nay nhưng khối C01 đã không ngừng khẳng định độ HOT của mình khi các ngành nghề sử dụng khối thi này xét tuyển là vô cùng phong phú và đa dạng. Tuy nhiên, rất nhiều bạn trẻ chưa nắm bắt được khối C01 gồm những môn nào? Khối C01 gồm những ngành nào? Và các trường Đại học khối C01 có những trường nào? Cùng tìm hiểu ngay tại đây để hiểu rõ về khối thi này từ đó chọn ngành học và chọn trường hiệu quả nhất!
1. Khối C01 gồm những môn nào, bạn có biết?
Nhắc đến khối C chúng ta thường nghĩ đến những ngành xã hội, tuy nhiên ở khối C01 lại khác. Đây là tổ hợp môn rất HOT dành cho những ai yêu thích các môn học tự nhiên nhưng không giỏi Hoá.
Với ba môn Toán – Ngữ văn và Vật lý, khối C01 đã mang lại “làn gió mới” cho các khối thi đại học hiện nay. Đây là tổ hợp cực kỳ linh động mang lại nhiều triển vọng nghề nghiệp khi có rất nhiều ngành nghề được các trường lựa chọn khối thi này để xét tuyển đầu vào.
Khối C01 và khối C02 có điểm chung là đều có hai môn thi toán và văn, nhưng thay vì thi môn Hoá như khối C02 thì khối C01 với môn Vật lý giúp cho những bạn thí tự tin lựa chọn ngành nghề yêu thích.
2. Khối C01 gồm những ngành nào? Các ngành khối C01 HOT nhất
2.1. Khối C01 gồm những ngành nào?
Để nắm rõ thông tin về các ngành đang xét tuyển với khối thi này chúng ta sẽ tìm hiểu ngay tại bảng chi tiết sau:
STT |
Ngành |
STT |
Ngành |
1 |
Công nghệ chế tạo máy |
55 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
2 |
Công nghệ hạt nhân |
56 |
Kỹ thuật hóa dầu |
3 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
57 |
Kỹ thuật khai thác thủy sản |
4 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
58 |
Kỹ thuật môi trường |
5 |
CN kỹ thuật công trình xây dựng |
59 |
Kỹ thuật nhiệt lạnh |
6 |
CN kỹ thuật điện tử, truyền thông |
60 |
Kỹ thuật ôtô |
7 |
CN kỹ thuật điện, điện tử |
61 |
Kỹ thuật phần mềm |
8 |
CN kỹ thuật điều khiển & tự động hóa |
62 |
Kỹ thuật tàu thủy |
9 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
63 |
Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ |
10 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
64 |
Kỹ thuật truyền thông và mạng máy tính |
11 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
65 |
Kỹ thuật xây dựng |
12 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng |
66 |
Kĩ thuật xây dựng công trình giao thông |
13 |
Công nghệ may |
67 |
Kỹ thuật y sinh |
14 |
Công nghệ phần mềm |
68 |
Logistics và chuỗi cung ứng |
15 |
Công nghệ sợi, dệt |
69 |
Luật hàng hải |
16 |
Công nghệ thông tin |
70 |
Luật quốc tế |
17 |
Công nghệ thông tin (CLC) |
71 |
Marketing |
18 |
Công nghệ thực phẩm |
72 |
Máy tàu thủy |
19 |
Công tác xã hội |
73 |
Máy và tự động công nghiệp |
20 |
Công thôn |
74 |
Máy và tự động hóa xếp dỡ |
21 |
Điện tự động công nghiệp |
75 |
Ngôn ngữ Nhật |
22 |
Điện tự động công nghiệp (CLC) |
76 |
Quan hệ lao động |
23 |
Điện tự động tàu thủy |
77 |
Quan hệ quốc tế |
24 |
Điện tử viễn thông |
78 |
Quản lý công nghiệp |
25 |
Điều khiển tàu biển |
79 |
Quản lý kinh tế |
26 |
Đóng tàu và công trình ngoài khơi |
80 |
Quản lý xây dựng |
27 |
Giáo dục học |
81 |
Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành |
28 |
Giáo dục Quốc phòng – An ninh |
82 |
Quản trị khách sạn |
29 |
Giáo dục Tiểu học |
83 |
Quản trị kinh doanh |
30 |
Hệ thống thông tin |
84 |
Quản trị nhà hàng & dịch vụ ăn uống |
31 |
Hệ thống thông tin quản lý |
85 |
Quản trị tài chính kế toán |
32 |
Kế toán |
86 |
Quản trị tài chính ngân hàng |
33 |
Khai thác máy tàu biển |
87 |
Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp |
34 |
Khoa học hàng hải |
88 |
Sư phạm Vật lý (tiếng Anh) |
35 |
Khoa học máy tính |
89 |
Sư phạm Tin học |
36 |
Khoa học vật liệu |
90 |
Sư phạm Toán học |
37 |
Kiểm toán |
91 |
Sư phạm Vật lý |
38 |
Kinh doanh nông nghiệp |
92 |
Tài chính – Ngân hàng |
39 |
Kinh doanh quốc tế |
93 |
Thiết kế tàu & công trình ngoài khơi |
40 |
Kinh tế |
94 |
Thiết kế thời trang |
41 |
Kinh tế ngoại thương |
95 |
Thống kê |
42 |
Kinh tế ngoại thương (CLC) |
96 |
Thú y |
43 |
Kinh tế vận tải biển |
97 |
Thương mại điện tử |
44 |
Kinh tế vận tải biển (CLC) |
98 |
Toán học |
45 |
Kinh tế vận tải thủy |
99 |
Toán ứng dụng |
46 |
Kinh tế xây dựng |
100 |
Truyền thông đa phương tiện |
47 |
Kỹ thuật an toàn hàng hải |
101 |
Truyền thông và mạng máy tính |
48 |
Kỹ thuật cầu đường |
102 |
Tự động hóa hệ thống điện |
49 |
Kỹ thuật cơ - điện tử |
103 |
Vật lý học |
50 |
Kỹ thuật cơ khí |
104 |
Việt Nam học |
51 |
Kỹ thuật công trình xây dựng |
105 |
Việt Nam học (về chuyên ngành Du lịch và Quản lý du lịch) |
52 |
Kỹ thuật điện tử, truyền thông |
106 |
Xã hội học |
53 |
Kỹ thuật điện, điện tử |
107 |
Xây dựng công trình thủy |
54 |
Ngành Kỹ thuật điều khiển & tự động hóa |
108 |
Xây dựng dân dụng & công nghiệp |
2.2. Các ngành khối C01 HOT và cơ hội việc làm cực lớn
Dựa vào bảng trên chúng ta có rất nhiều lựa chọn cho các ngành khối C01 hiện nay. Để hiệu quả nhất trong việc chọn ngành Kênh Tuyển Sinh 24h gửi đến bạn thông tin về các ngành khối C01 hot nhất với triển vọng nghề nghiệp cực kỳ hấp dẫn hiện nay.
Nhóm ngành công nghệ kỹ thuật và các ngành kỹ thuật:
Nhóm ngành kỹ thuật là lựa chọn rất sáng suốt cho các bạn trẻ hiện nay. Sự ra đời của khối C01 với những ngành thuộc khối ngành kỹ thuật khiến cho khối ngành này không còn là sự lựa chọn của riêng các ngành khối A truyền thống như trước đây nữa. Với các ngành này cơ hội phát triển việc làm là cực kỳ cao với mức lương hấp dẫn. Nhóm ngành này cực kỳ phù hợp cho các bạn nam yêu thích các công việc liên quan kỹ thuật.
Nhóm ngành kinh tế:
Kinh tế vẫn luôn là nhóm ngành mũi nhọn trong sự nghiệp phát triển đất nước. Lựa chọn chuyên ngành này các bạn trẻ không chỉ có cơ hội làm các công việc liên quan trong lĩnh vực kinh tế rất rộng lớn hiện nay mà bạn còn rèn luyện được khả năng tư duy, kỹ năng xử lý vấn đề thậm chí là cho công việc kinh doanh của bản thân.
Nhóm ngành công nghệ thông tin:
Theo học các chuyên ngành này các bạn trẻ sẽ có nhiều cơ hội làm việc cho các tập đoàn lớn. Đây là nhóm ngành mang lại thu nhập cực cao hiện nay. Ước tính thu nhập có thể lên đến hàng ngàn đô. Nếu yêu thích các công việc liên quan lập trình, phát triển phần mềm thì đây chính là nhóm ngành lý tưởng mà bạn nên lựa chọn ngay.
Nhóm ngành khoa học cơ bản:
Toán học, vật lý học là những ngành khoa học cơ bản hàng đầu hiện nay. Với những chuyên ngành này các bạn trẻ có nhiều cơ hội việc làm trong các viện nghiên cứu, giảng dạy hoặc làm các công việc chuyên môn liên quan.
Nhóm ngành về Truyền thông, Marketing:
Ngành HOT nhất trong nhóm ngành này mà các bạn thí sinh không thể bỏ qua chính là mark
ting. Với sự phát triển như vũ bão của công nghệ thông tin thì marketing online lên ngôi đem lại rất nhiều cơ hội việc làm giá trị và hứa hẹn mức lương cực kỳ hấp dẫn.
3. Thông tin chi tiết các trường Đại học khối C01 đang tuyển sinh
Dưới đây là thông tin chi tiết và đầy đủ nhất về các trường Đại học khối C01 đang tuyển sinh hiện nay theo các khu vực, tỉnh thành để các bạn thí sinh tiện theo dõi và tìm hiểu.
3.1. Khu vực miền Bắc
** Tại Hà Nội
- ĐH Công nghiệp Việt – Hung.
- ĐH Đại Nam.
- ĐH Điện lực.
- ĐH Giao thông Vận tải.
- ĐH Hòa Bình.
- ĐH KHTN - ĐHQGHN.
- ĐH Kiểm Sát Hà Nội.
- ĐH Kinh doanh & Công Hà Nội.
- ĐH Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp.
- ĐH Lâm nghiệp Việt Nam.
- ĐH Mỏ – Địa chất.
- ĐH Nội vụ.
- ĐH Phenikaa.
- ĐH Phương Đông.
- ĐH Sư phạm Hà Nội.
- ĐH Sư phạm Hà Nội 2.
- ĐH Tài nguyên & Môi trường H.
- HV Chính sách và Phát triển.
- HV Nông nghiệp Việt Nam.
- Viện Đại học Mở Hà Nội.
** Tại Thái Nguyên:
- ĐH Thái Nguyên với hai trường trực thuộc: trường ĐH Kinh tế và QTKD; và trường ĐH Khoa học.
- ĐH CNTT & Truyền thông Thái Nguyên, tại Quyết Thắng, TP. Thái Nguyên.
** Tại các tỉnh, thành phố khác khu vực miền Bắc:
- Hải Phòng có ĐH Hải Phòng và ĐH Hàng hải Việt Nam.
- ĐH Hùng Vương, tại Phú Thọ.
- ĐH Lương Thế Vinh, tại Nam Định.
- ĐH Sao Đỏ, tại Hải Dương.
- ĐH Tài chính–QTKD, tại Hưng Yên.
- ĐH Tây Bắc, tại Sơn La.
3.2. Khu vực miền Trung
- ĐH Công nghệ Vạn Xuân.
- ĐH Duy Tân.
- ĐH Hà Tĩnh.
- ĐH Hồng Đức.
- ĐH Nha Trang
- ĐH Nông lâm – ĐH Huế.
- ĐH Phan Châu Trinh.
- ĐH Phan Thiết.
- ĐH Quảng Bình.
- ĐH Quy Nhơn
- ĐH Xây dựng Miền Trung.
3.3. Khu vực miền Nam
** Tại TP. Hồ Chí Minh:
- ĐH Công nghệ Sài Gòn.
- ĐH Công nghệ TPHCM.
- ĐH Công nghiệp TPHCM.
- ĐH Hùng Vương TPHCM.
- ĐH KHXH & Nhân văn, ĐHQG TPHCM.
- ĐH Kinh tế Tài chính TPHCM.
- ĐH Quốc tế Hồng Bàng.
- ĐH Sài Gòn.
- ĐH Sư phạm TPHCM.
- ĐH Tôn Đức Thắng.
- ĐH Văn Hiến.
- ĐH Văn Lang.
** Tại các tỉnh, thành phố khác khu miền Nam:
- ĐH An Giang.
- ĐH Bà Rịa – Vũng Tàu.
- ĐH Cần Thơ.
- ĐH Cửu Long.
- ĐH Đồng Tháp.
- ĐH KTTT Bình Dương.
- ĐH Kỹ thuật Công nghệ Cần Thơ.
- ĐH Lạc Hồng.
- ĐH Tây Đô.
- ĐH Thủ Dầu Một.
- ĐH Trà Vinh.
Kết luận:
Với những thông tin chi tiết và đầy đủ về các ngành khối C01 trên, chắc hẳn các thí sinh và các phụ huynh đã nắm rõ khối C01 gồm những ngành nào, khối C01 có những môn nào để định hướng ôn thi và chọn ngành học phù hợp với năng lực, nguyện vọng của bản thân. Lúc này bến đỗ ngôi trường mà mình yêu thích không còn nằm ngoài khả năng nữa.
Chúc bạn thành công!
BẠN THÍCH BÀI VIẾT NÀY ?
Bình Luận Của Bạn:
Bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp vui lòng điền thông tin theo mẫu bên dưới rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến đóng góp đều được đón nhận và giải đáp trong thời gian sớm nhất