Khối D09, D10 gồm những ngành nào? Danh sách các trường tuyển sinh
Khối D09 và khối D10 đã và đang mở ra rất nhiều cơ hội việc làm cho các bạn trẻ hiện nay với các ngành nghề cực kỳ hot. Vậy khối D09, D10 gồm những ngành nào? Cùng tìm hiểu thông tin chi tiết liên quan đến hai khối D này để nắm bắt các thông tin cần thiết làm hành trang học tập tốt nhất!
1. Khối D09, D10 gồm những môn nào?
Nằm trong tổ hợp các môn khối D được nhiều bạn trẻ yêu thích hiện nay là hai tổ hợp khối D09, D10. Với hai khối thi này các thí sinh có rất nhiều sự lựa chọn.
Khối D09 là tổ hợp môn của các môn Toán, Anh và Lịch Sử.
Khối D10 là tổ hợp môn của các môn Toán, Anh và Địa Lý.
Hai khối thi này đặc biệt dành cho những bạn học sinh có lợi thế đối với hai môn Toán, Anh và cho những ai yêu thích hai môn Lịch sử và Địa lý mà không giỏi Văn.
Đây là một sự pha trộn rất hấp dẫn giữa các môn thi đại học nhằm mang lại hiệu quả ôn thi cao nhất cho các thí sinh yêu thích các môn học này và đạt kết quả xét tuyển như ý trong kỳ tuyển sinh đại học.
2. Khối D09, D10 gồm những ngành nào?
Để trang bị những kiến thức quan trọng và cần thiết các thí sinh không thể bỏ qua các ngành nghề mà các khối thi này mang lại từ đó có sự lựa chọn khôn ngoan nhất.
2.1. Khối D09 gồm những ngành nào?
Với sự kết hợp hoàn hảo giữa ba môn thi Toán, Anh và Lịch Sử, khối D09 đã cho các thí sinh có thêm nhiều sự lựa chọn cho ngành học này đến từ các trường Đại học trong cả nước.
Những ngành học dành cho khối D09 bao gồm các ngành liên quan ngôn ngữ làm chủ đạo. Bên cạnh đó, các thí sinh có thể chọn học các ngành xã hội, kinh tế và thiết kế từ những trường xét tuyển.
Cụ thể khối D09 có những ngành học tiêu biểu sau đây:
STT |
Ngành |
1 |
Ngành Ngôn ngữ Pháp |
2 |
Ngành Quản lý công |
3 |
Ngành Quốc tế học |
4 |
Ngành Thông tin – Thư viện |
5 |
Ngành Bảo tàng học |
6 |
Ngành Quản lý văn hóa |
7 |
Ngành Văn hóa học |
8 |
Ngành Văn hóa các dân tộc thiểu số Việt Nam |
9 |
Ngành Logistics & QL chuỗi cung ứng |
10 |
Ngành Quản trị văn phòng |
11 |
Ngành Hệ thống thông tin QL |
12 |
Ngành Quản trị CN truyền thông |
13 |
Ngành Marketing |
14 |
Ngành Quản trị nhân lực |
15 |
Ngành Thiết kế đồ họa |
16 |
Ngành Thiết kế thời trang |
17 |
Ngành Thiết kế nội thất |
18 |
Ngành Sư phạm Lịch sử |
19 |
Ngành Quản trị kinh doanh |
20 |
Ngành Tài chính – Ngân hàng |
21 |
Ngành Kế toán |
22 |
Ngành Kinh tế |
23 |
Ngành Kinh tế quốc tế |
24 |
Ngành Kinh tế phát triển |
25 |
Ngành Kinh doanh quốc tế |
26 |
Ngành Ngôn ngữ Anh |
27 |
Ngành Ngôn ngữ Nga |
28 |
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc |
29 |
Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc |
30 |
Ngành Sư phạm tiếng Anh |
31 |
Ngành Quản trị khách sạn |
32 |
Ngành Quản trị NH và DV ăn uống |
2.2. Khối D10 gồm những ngành nào?
Với hơn 30 ngành học đến từ các trường đại học hiện nay. Khối D10 chính là sự lựa chọn vô cùng tuyệt vời cho các bạn thí sinh. Là sự kết hợp giữa ba môn Toán, Anh và Địa lý khối D10 đã mang lại một “làn gió mới” rất tích cực trong những năm gần đây khi không ít những trường top đầu đã và đang xét tuyển với khối thi này.
Những ngành học dành cho khối D10 cũng không hề kém cạnh so với các khối D07, khối D96… vì sự lựa chọn cho các bạn thí sinh là vô cùng phong phú. Những ngành học cho khối thi D10 này chi tiết như sau:
STT |
Ngành |
1 |
Ngành Quản trị kinh doanh |
2 |
Ngành Tài chính – Ngân hàng |
3 |
Ngành Kế toán |
4 |
Ngành Kinh tế |
5 |
Ngành Kinh tế quốc tế |
6 |
Ngành Kinh tế phát triển |
7 |
Ngành Kinh doanh quốc tế |
8 |
Ngành Ngôn ngữ Anh |
9 |
Ngành Ngôn ngữ Nga |
10 |
Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc |
11 |
Ngành Ngôn ngữ Hàn Quốc |
12 |
Ngành Sư phạm tiếng Anh |
13 |
Ngành Quản trị khách sạn |
14 |
Ngành Quản trị NH và DV ăn uống |
15 |
Ngành Kinh tế đầu tư |
16 |
Ngành Ngôn ngữ Nhật |
17 |
Ngành Giáo dục Tiểu học |
18 |
Ngành Tiếng Anh thương mại |
19 |
Ngành Công nghệ thông tin |
20 |
Ngành Địa lý tự nhiên |
21 |
Ngành Sư phạm Địa lý |
22 |
Ngành Địa lý du lịch |
23 |
Ngành Địa lý học |
24 |
Ngành Quản lý đất đai |
25 |
Ngành KH thông tin địa không gian |
26 |
Ngành QL tài nguyên thiên nhiên |
27 |
Ngành Kinh tế giáo dục |
28 |
Ngành Phát triển nông thôn |
29 |
Ngành Luật kinh tế |
30 |
Ngành Khoa học & QL môi trường |
31 |
Ngành Nuôi trồng thủy sản |
32 |
Ngành QL tài nguyên & môi trường |
33 |
Ngành Công nghệ sinh học |
34 |
Ngành Vật lý học |
35 |
Ngành Quản trị DVDL và lữ hành |
36 |
Ngành Kỹ thuật phần mềm |
>> Xem thêm: Khối D83, D84 gồm những ngành nào? Các trường Đại học tuyển sinh
3. Khối D09, D10 gồm những trường nào? Danh sách chi tiết các trường
Khi đã biết những thông tin cơ bản về các ngành học dành cho hai khối thi D09, D10 lúc này các bạn thí sinh cần chọn cho mình môi trường để gắn bó trong những năm tháng thanh xuân trên giảng đường đại học.
Rất nhiều tên tuổi các trường đại học HOT đã và đang xét tuyển với hai khối thi này. Chi tiết chúng ta cùng đi vào từng phần sau đây nhé!
3.1. Khối D09 gồm những trường nào?
Danh sách dưới đây về các trường đại học dành cho các thí sinh sử dụng khối D09 kèm theo thông tin chi tiết về khu vực và các ngành liên quan:
STT |
Trường |
Khu vực |
Ngành |
1 |
Học viện Ngân hàng |
Hà Nội |
Kinh doanh quốc tế; ngôn ngữ Anh |
2 |
Học viện Chính sách & Phát triển |
Hà Nội |
Ngành Luật kinh tế |
3 |
Đại học Kinh tế Quốc dân |
Hà Nội |
Ngôn ngữ Anh; Khởi nghiệp và phát triển kinh doanh; Quản trị khách sạn quốc tế; Các chương trình định hướng ứng dụng POHE |
4 |
Đại học KD và Công nghệ Hà Nội |
Hà Nội |
Ngôn Ngữ Anh; Ngôn Ngữ Nga; Quản lý nhà nước |
5 |
Đại học Đại Nam |
Hà Nội |
Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc |
6 |
Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội |
Hà Nội |
Quản trị kinh doanh; Tài chính ngân hàng; Kế toán; Kinh tế quốc tế |
7 |
Đại học Hoa Sen |
HCM |
23 ngành của trường |
8 |
Đại học Văn hóa TP HCM |
HCM |
8/14 ngành của trường |
9 |
Đại học CN thực phẩm TP HCM |
HCM |
Ngôn Ngữ Anh |
10 |
Đại học SP Kỹ thuật Hưng Yên |
Miền Bắc |
Ngôn ngữ Anh |
11 |
Đại học SP - ĐH Thái Nguyên |
Miền Bắc |
Sư phạm tiếng anh |
12 |
Đại học Bạc Liêu |
Miền Nam |
Ngôn ngữ Anh |
13 |
Đại học Trà Vinh |
Miền Nam |
Ngôn ngữ Anh |
14 |
Đại học Lạc Hồng |
Miền Nam |
Ngôn ngữ Anh |
15 |
Đại học Đồng Tháp |
Miền Nam |
Sư phạm Lịch sử |
16 |
Đại học An Giang |
Miền Nam |
Sư phạm Lịch sử; SP Tiếng anh; Ngôn ngữ Anh |
17 |
Đại học Ngoại ngữ - ĐH Đà Nẵng |
Miền Trung |
Quốc tế học; Quốc tế học CLC |
18 |
Đại học Quảng Bình |
Miền Trung |
Sư phạm tiếng anh; Ngôn ngữ Anh |
>> Tìm hiểu thêm: Khối D11, D12, D13 gồm những ngành nào? Trường nào tuyển sinh?
3.2. Khối D10 gồm những trường nào?
Sau đây chúng ta cùng điểm danh các trường đại học khối D10 kèm theo các ngành học chi tiết và khu vực để dễ dàng lựa chọn và tìm hiểu:
STT |
Trường |
Khu vực |
Ngành |
1 |
Học viện Nông nghiệp Việt Nam |
Hà Nội |
8/44 ngành của trường |
2 |
Đại học KD và Công nghệ Hà Nội |
Hà Nội |
Ngôn ngữ ; Ngôn ngữ Nga; Tài chính ngân hàng |
3 |
Đại học Kinh tế Quốc dân |
Hà Nội |
Ngôn ngữ Anh; Đầu tư tài chính; Công nghệ tài chính; Quản trị khách sạn quốc tế; Quản trị chất lượng và Đổi mới; Quản trị điều hành thông minh. |
4 |
Học viện Quản lý giáo dục |
Hà Nội |
Ngôn ngữ Anh; Kinh tế giáo dục |
5 |
Đại học Lâm nghiệp Việt Nam |
Hà Nội |
QL tài nguyên thiên nhiên |
6 |
Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHQGHN) |
Hà Nội |
Quản lý đất đai; Quản lý phát triển đô thị và BĐS; Khoa học thông tin địa không gian |
7 |
Đại học Đại Nam |
Hà Nội |
Quản trị kinh doanh |
8 |
Đại học Kinh tế – ĐHQG Hà Nội |
Hà Nội |
Quản trị kinh doanh; Tài chính ngân hàng; Kế toán; Kinh tế quốc tế |
9 |
Đại học CN thực phẩm TP HCM |
HCM |
8/26 ngành của trường |
10 |
Đại học Sư phạm TP HCM |
HCM |
Địa lý học |
11 |
Đại học Văn hóa TP HCM |
HCM |
Du lịch; Kinh doanh xuất bản phẩm; Quản trị DV du lịch và lữ hành |
12 |
Đại học Văn Lang |
HCM |
Ngôn ngữ Anh; Kế toán; Kỹ thuật phần mềm; Công nghệ thông tin |
13 |
Đại học Ngân hàng TP HCM |
HCM |
Tài chính |
14 |
Đại học Nông lâm (ĐH Thái Nguyên) |
Miền Bắc |
Bất động sản; Khoa học & Quản lý MT; Công nghệ thực phẩm; Quản lý đất đai |
15 |
Đại học SP Kỹ thuật Hưng Yên |
Miền Bắc |
Ngôn ngữ Anh |
16 |
Đại học Hạ Long |
Miền Bắc |
Ngôn ngữ Anh, Trung Quốc, Nhật; Nuôi trồng thuỷ sản; QL tài nguyên và Môi trường; Giáo dục tiểu học |
17 |
Đại học Việt Bắc |
Miền Bắc |
Ngôn ngữ Anh; Du lịch; Luật học |
18 |
Khoa Quốc tế – ĐH Thái Nguyên |
Miền Bắc |
Quản trị kinh doanh; Kinh doanh quốc tế; QL Tài nguyên và Môi trường; Kế toán |
19 |
Đại học Tây Bắc |
Miền Bắc |
Sư phạm địa lý |
20 |
Đại học Sư phạm Thái Nguyên |
Miền Bắc |
Sư phạm địa lý; Sư phạm tiếng anh |
21 |
Đại học Hàng hải Việt Nam |
Miền Bắc |
Tiếng Anh Thương Mại, Ngôn ngữ Anh |
22 |
Đại học Kinh tế công nghiệp Long An |
Miền Nam |
Kế toán |
23 |
Đại học Đồng Tháp |
Miền Nam |
Kế toán; Quản trị kinh doanh; Tài chính ngân hàng; SP Địa lý |
24 |
Đại học Lạc Hồng |
Miền Nam |
Ngôn ngữ Anh |
25 |
Đại học An Giang |
Miền Nam |
Sư phạm địa lý |
26 |
Đại học Quảng Bình |
Miền Trung |
Địa lý học |
27 |
Đại học Sư phạm Huế |
Miền Trung |
Giáo dục tiểu học |
28 |
Đại học Huế Phân hiệu Quảng Trị |
Miền Trung |
Quản trị khách sạn; Quản trị DV DL và lữ hành |
29 |
Đại học Phú Yên |
Miền Trung |
Sư phạm tiếng Anh |
39 |
Đại học Quang Trung |
Miền Trung |
Kế toán; Tài chính ngân hàng; CN kỹ thuật xây dựng |
Kết luận:
Trên đây là những thông tin cực kỳ chi tiết dành cho các bạn thí sinh lựa chọn khối D09, khối D10 làm tổ hợp xét tuyển đại học. Hy vọng rằng với những thông tin này các bạn thí sinh đã có những hành trang vững chắc nhất để lựa chọn ngành học và ngôi trường phù hợp.
Chúc các bạn lựa chọn đúng!
BẠN THÍCH BÀI VIẾT NÀY ?
Bình Luận Của Bạn:
Bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp vui lòng điền thông tin theo mẫu bên dưới rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến đóng góp đều được đón nhận và giải đáp trong thời gian sớm nhất