D/S Các Trường Công Bố Ngưỡng Điểm Xét Tuyển Đại Học 2020

D/s Các Trường Công Bố Ngưỡng Điểm Xét Tuyển Đại Học

Ngay khi Bộ GD&ĐT công bố điểm sàn đại học , nhiều trường Đại học cũng công bố ngưỡng điểm xét tuyển. Dưới đây là danh sách ngưỡng điểm xét tuyển Đại học

Ngay khi Bộ GD&ĐT công bố điểm sàn Đại học là 15,5 điểm, hàng loạt trường cũng công bố ngưỡng điểm xét tuyển Đại học. Dưới đây là D/s các trường công bố ngưỡng điểm xét tuyển Đại học. Mời thí sinh theo dõi.

Danh sách này hiện có 32 trường công bố ngưỡng điểm xét tuyển Đại học, thí sinh kéo xuống tìm đúng trường đăng ký nguyện vọng để tra cứu ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển của trường.

  • Trường Đại học Hà Nội Công bố ngưỡng điểm xét tuyển Đại học vào tất cả các ngành là 15,5 điểm.
  • Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM Công bố ngưỡng điểm xét tuyển Đại học :

Hội đồng tuyển sinh của nhà trường thông báo ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào (Điểm “sàn”) xét tuyển đại học chính quy căn cứ vào xét điểm thi THPT quốc gia là 15,5 điểm. Học viện Hàng không Việt NamCông bố ngưỡng điểm xét tuyển Đại học:

Các ngành đào tạo đại học Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển
Quản trị kinh doanh 52340101 A00; A01; D01; D96 (Toán, KHXH, Anh) 480 18.5
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông 52510302 A00; A01; D90 (Toán, KHTN, Anh) 100 18
Quản lý hoạt động bay 52510606 A00; A01; D01; D90 (Toán, KHTN, Anh) 50 22.5
Kỹ thuật hàng không 52520120 A00; A01; D90 (Toán, KHTN, Anh) 50 20
  • Trường Đại học Sài Gòn công bố ngưỡng điểm xét tuyển Đại học 2017 chia làm 3 nhóm như sau:

Các ngành có điểm sàn 16 điểm gồm:

- Thanh nhạc

- Việt Nam học (CN Văn hóa - Du lịch)

- Quốc tế học

- Khoa học thư viện

- Quản trị kinh doanh

- Tài chính

- Ngân hàng

- Kế toán

- Khoa học môi trường

- Toán ứng dụng

- Giáo dục chính trị (đào tạo GV THPT)

- Sư phạm Lịch sử (đào tạo GV THPT)

- Giáo dục chính trị (đào tạo GV THCS)

- Sư phạm Lịch sử (đào tạo GV THCS)

- Sư phạm Âm nhạc

- Sư phạm Mĩ thuật

- Quản lý giáo dục

Các ngành có điểm sàn 17 điểm

- Ngôn ngữ Anh (CN Thương mại và Du lịch)

- Tâm lí học

- Quản trị văn phòng

- Luật

- Công nghệ thông tin

- Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử

- Công nghệ kĩ thuật điện tử, truyền thông

- Công nghệ kĩ thuật môi trường

- Kĩ thuật điện, điện tử

- Kĩ thuật điện tử, truyền thông

- Sư phạm Sinh học (đào tạo GV THPT)

- Sư phạm Ngữ văn (đào tạo GV THPT)

- Sư phạm Địa lí (đào tạo GV THPT)

- Sư phạm Toán học (đào tạo GV THCS)

- Sư phạm Vật lí (đào tạo GV THCS)

- Sư phạm Hóa học (đào tạo GV THCS)

- Sư phạm Sinh học (đào tạo GV THCS)

- Sư phạm Ngữ văn (đào tạo GV THCS)

- Sư phạm Địa lí (đào tạo GV THCS)

- Sư phạm Tiếng Anh (đào tạo GV THCS)

- Giáo dục Mầm non

- Giáo dục Tiểu học

Các ngành có điểm sàn 19 điểm

- Sư phạm Toán học (đào tạo GV THPT)

- Sư phạm Vật lí (đào tạo GV THPT)

- Sư phạm Hóa học (đào tạo GV THPT)

- Sư phạm Tiếng Anh (đào tạo GV THPT

  • Trường Đại học Sư phạm TPHCM công bố ngưỡng điểm xét tuyển Đại học  đối với tất cả các ngành là 15,5 điểm.
  • Trường Đại học Mở TPHCM công bố ngưỡng điểm xét tuyển Đại học cụ thể như sau:

Trong đó, các ngành Luật, Luật kinh tế lấy điểm cao nhất là 18 điểm; ngành Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Kinh tế và Ngôn ngữ Anh lấy 17 điểm; ngành Khoa học máy tính, Công nghệ thông tin, Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng, Quản lý xây dựng, Kinh doanh quốc tế, Quản trị nhân lực và Ngôn ngữ Nhật lấy 16 điểm; các ngành còn lại lấy 15,5 điểm. Năm nay, trường này 3.350 chỉ tiêu đại học chính quy.

  • Học viện Báo Chí & Tuyên truyền công bố ngưỡng điểm xét tuyển Đại học

Thí sinh cần thỏa mãn các điều kiện sau để đăng ký xét tuyển vào trường:

- Tính đến thời điểm xét tuyển đã tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.

- Thí sinh tham dự kỳ thi Trung học phổ thông (THPT) quốc gia

- Có kết quả xếp loại học lực từng năm học trong 3 năm Trung học phổ thông đạt 6,0 trở lên;

- Hạnh kiểm từng năm học trong 3 năm Trung học phổ thông xếp loại Khá trở lên;

- Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển Đại học

Ngành học Mã chuyên ngành Mức điểm
Báo chí   18
Triết học, chuyên ngành triết học mác Lênin 524 16
Triết học, chuyên ngành chủ nghĩa xã hội khoa học 525 16
Kinh tế, chuyên ngành kinh tế chính trị 526 16
Kinh tế, chuyên ngành quản lý kinh tế 527 16.5
Xây dựng đảng và chính quyền nhà nước   16
Chính trị học, chuyên ngành quản lý hoạt động tư tưởng – văn 16hóa 530 16
Chính trị học, chuyên ngành chính trị phát triển 531 16
Chính trị học, chuyên ngành quản lý xã hội 532 16
Chính trị học, chuyên ngành tư tưởng Hồ Chí Minh 533 16
Chính trị học, chuyên ngành văn hóa phát triển 535 16
Chính trị học, chuyên ngành chính sách công 536 16
Chính trị học, chuyên ngành khoa học quản lý nhà nước 537 16
Xuất bản, chuyên ngành biên tập xuất bản    
Xã hội học   16,5
Công tác xã hội   16
Kinh tế chuyên ngành kinh tế và quản lý (chất lương cao 528 16.5
Lịch sử, chuyên ngành lịch sử đảng cộng sản việt nam   17
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành thông tin đối ngoại, chuyên ngành quan hệ chính trị và truyền thông quốc tế 61,2 24
Quan hệ công chúng, chuyên ngành 615 25
Quan hệ công chúng chuyên nghiệp   25
Quảng cáo   25
Ngôn ngữ anh 614 24
Quan hệ quốc tế, chuyên ngành truyền thông marketing 616 26

Lưu ý:

  • Ngành Lích sử: Món Lịch sử tinh hệ số 2.
  • Ngành Quan hệ quốc tế. Quan hệ cóng chúng. Quãng cáo. Ngón ngừ Anh: món Tiếng Anh tinh hệ số 2.

Đại học Huế công bố ngưỡng điểm xét tuyển Đại học

1  Trường Đại học Y Dược Huế:

- Các ngành: Y đa khoa, Răng hàm mặt, Dược học điểm tối thiểu để nộp hồ sơ ĐKXT là 24.0

- Các ngành: Y học dự phòng, Y học cổ truyền, Điều dưỡng, Kỹ thuật hình ảnh y học, Xét nghiệm y học điểm tối thiểu để nộp hồ sơ Đăng ký xét tuyển Đại học là 21.0 điểm.

- Ngành Y tế công cộng điểm tối thiểu để nộp hồ sơ ĐKXT là 18.0 2. Các ngành của các Trường Đại học thành viên còn lại, Khoa trực thuộc và Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị: Điểm tối thiểu để nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển Đại học là 15.5 điểm.

  • Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội công bố ngưỡng điểm xét tuyển Đại học cụ thể như sau:
TT Ngành/nhóm ngành Điểm xét
1 KT11, KT21, KT22, KT24 ≥ 24,0
2 KT12, KT23, KT31, TT11, TT14, TT21, TT22, TT24, TT25 ≥ 22,5
3 KT13, KT14, KT32, KT41, KT42, KT5, KQ1, KQ2, KQ3, TA1, TA2 ≥ 21,0
4 Các chương trình đào tạo quốc tế (mã QTxx) ≥20,0

Trong đó, điểm xét (ĐX) tính theo công thức:

- Đối với tổ hợp môn không có môn chính: ĐX = [(Môn 1 + Môn 2 + Môn 3), làm tròn đến 0,25] + Điểm ưu tiên (KV/ĐT) + Điểm ưu tiên xét tuyển

- Đối với tổ hợp môn có môn chính: ĐX = [(Môn chính x 2+ Môn 2 + Môn 3) x ¾, làm tròn đến 0,25] +Điểm ưu tiên (KV/ĐT) +Điểm ưu tiên xét tuyển

  • Trường Đại học Sư phạm Hà Nội công bố ngưỡng điểm xét tuyển Đại học đối với tất cả các khối ngành đều từ 17 điểm trở lên.
  • Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội công bố ngưỡng điểm xét tuyển Đại học:

Cụ thể các ngành nhận hồ sơ xét tuyển từ 19 điểm gồm Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử. Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa. Các ngành nhận hồ sơ xét tuyển 18 điểm như Quản trị kinh doanh chất lượng cao, Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ may, Công nghệ thông tin; Hai ngành nhận xét tuyển từ 16,5 điểm gồm Quản lý kinh doanh (LK với ĐH York St John), Khoa học máy tính (LK với ĐH Frostburg).

Tất cả các ngành còn lại nhận hồ sơ xét tuyển từ 17 điểm. ĐXT = Điểm môn 1+Điểm môn 2+Điểm mô 3 + Điểm ưu tiên. Đối với ngành Ngôn ngữ Anh: ĐXT = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn+2* Điểm Tiếng Anh) +Điểm ưu tiên *4/3 Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc: ĐXT = (Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + 2* Điểm Tiếng Anh hoặc Điểm Tiếng Trung) +Điểm ưu tiên *4/3.

Điểm trúng tuyển của các tổ hợp môn xét tuyển trong cùng một ngành là bằng nhau. Trong trường hợp số thí sinh đạt ngưỡng điểm trúng tuyển vượt quá chỉ tiêu một ngành, các thí sinh bằng điểm xét tuyển ở cuối danh sách sẽ được xét trúng tuyển theo các điều kiện phụ do trường đã công bố, nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn.

  • Học viện Ngân Hàng công bố ngưỡng điểm xét tuyển Đại học cụ thể như sau:

- Tại cơ sở Hà Nội:

Mã trường Mã ngành Tên ngành Mức điểm nhận ĐKXT
NHH 52340101 Quản trị kinh doanh 17,5
NHH 52340201 Tài chính ngân hàng
NHH 52340301 Kế toán
NHH 52340405 Hệ thống thông tin quản lý
NHH 52340120 Kinh doanh quốc tế
NHH 52380107 Luật kinh tế
NHH 52220201 Ngôn ngữ Anh
NHH 52340101 1 Quản trị kinh doanh (Liên kết với Đại học CityƯ, Hoa Kỳ)
NHH 52340201-1 Tài chính- ngân hảng (Liên kèt với Đại học Sunderland. Vương quốc Anh) 15,5
NHH 52340301 1 Quản lý Tài chính- Kê toán (Liên kết với Đại l»ọc Sunderland. Vương quốc Anh)

Tại cơ sở Phú Yên và Bắc Ninh: Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển Đại học đều từ 15,5 điểm

  • Học Viện Tài Chính công bố ngưỡng điểm xét tuyển Đại học cụ thể như sau:
STT Tên ngành Mã ngành Tổ hợp môn Mức điểm nhận ĐKXT Ghi chú
1 Tài chính ngân hàng 52340201 A00, A01, 18,00  
    52340201D D01 18,00  
2 Kế toán 52340301 A00, A01 18,00  
    52340301D D01 18,00  
3 Quản trị kinh doanh 52340101 A00, A01, D01 18,00  
4 Hệ thống thông tin quản lý 52340405 A00, A01 18,00  
    52340405D D01 23,00 Môn Toán nhân đôi
5 Ngôn ngữ Anh 52220201 D01 23,00 Môn Anh Văn nhân đôi
6 Kinh tế 52310101 A01, D01 18,00  
  • Trường Đại học Nha Trang công bố ngưỡng điểm xét tuyển Đại học cụ thể như sau:

*Thông tin ngành đào tạo và điều kiện xét tuyển trình độ ĐH

TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Ngưỡng điểm đủ điều kiện xét tuyển
1 2 3 4
I. Nhóm ngành Ngôn ngữ, Kinh tế, Quản lý và Dịch vụ
1 52340103 Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành (02 chuyên ngành: Quản trị khách sạn; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành) A00 A01 D01 D97 17,0
2 52340103P Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành (chương trình song ngữ Pháp-Việt) D03 D64 D70 D97 17,0
3 52220201 Ngôn ngữ Anh (03 chuyên ngành: Tiếng Anh du lịch; Biên phiên dịch; Phương pháp giảng dạy Tiếng Anh) A01 D01 D14 D15 16,5
4 52340101 Quản trị kinh doanh A00 A01 D01 D97 16,5
5 52340101P Quản trị kinh doanh (chương trình song ngữ Pháp-Việt) D03 D64 D70 D97 16,5
6 52340121 Kinh doanh thương mại A00 A01 D01 D96 16,0
7 52340115 Marketing A00 A01 D01 D96 16,0
8 52340301 Kế toán (02 chuyên ngành: Kế toán; Kiểm toán) A00 A01 D01 D96 16,0
9 52340201 Tài chính - ngân hàng A00 A01 D01 D96 16,0
10 52340405 Hệ thống thông tin quản lý A00 A01 C01 D01 15,5
11 52620115 Kinh tế nông nghiệp A00 A01 D01 D96 15,5
12 52620305 Quản lý nguồn lợi thuỷ sản A00 A01 B00 D07 15,5
13 52620399 Quản lý thuỷ sản A00 A01 C01 D07 15,5
II. Nhóm ngành Công nghệ kỹ thuật và môi trường
14 52480201 Công nghệ thông tin (02 chuyên ngành: Công nghệ thông tin; Truyền thông và Mạng máy tính) A00 A01 C01 D01 16,0
15 52510205 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00 A01 C01 D07 16,0
16 52510301 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00 A01 C01 D07 16,0
17 52510103 Công nghệ kỹ thuật xây dựng A00 A01 C01 D90 15,5
18 52510201 Công nghệ kỹ thuật cơ khí A00 A01 C01 D07 15,5
19 52510202 Công nghệ chế tạo máy A00 A01 C01 D07 15,5
20 52510203 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A00 A01 C01 D07 15,5
21 52510206 Công nghệ kỹ thuật nhiệt (03 chuyên ngành: Công nghệ kỹ thuật nhiệt lạnh; Máy lạnh, điều hòa không khí và thông gió; Máy lạnh và thiết bị nhiệt thực phẩm) A00 A01 C01 D07 15,5
22 52520122 Kỹ thuật tàu thủy A00 A01 C01 D07 15,5
23 52840106 Khoa học hàng hải A00 A01 C01 D07 15,5
24 52510401 Công nghệ kỹ thuật hoá học A00 B00 C02 D07 15,5
25 52510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường A00 A01 A02 B00 15,5
III. Nhóm ngành Khoa học thực phẩm, Thủy sản và Công nghệ sinh học
26 52540101 Công nghệ thực phẩm (02 Chuyên ngành: Công nghệ thực phẩm; Đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm) A00 A01 B00 D07 16,0
27 52540104 Công nghệ sau thu hoạch A00 A01 B00 D07 15,5
28 52540105 Công nghệ chế biến thuỷ sản A00 A01 B00 D07 15,5
29 52420201 Công nghệ sinh học A00 A01 B00 D08 15,5
30 52620301 Nuôi trồng thuỷ sản A00 A01 B00 D07 15,5
31 52620302 Bệnh học thuỷ sản A00 A01 B00 D07 15,5
32 52620304 Khai thác thuỷ sản A00 A01 C01 D07 15,5

* Thông tin ngành đào tạo và điều kiện xét tuyển trình độ CĐ

TT Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Ngưỡng điểm đủ điều kiện xét tuyển
1 2 3 4
1 6810101 Quản trị dịch vụ du lịch & lữ hành A00 A01 D01 D97 10,0
2 6340101 Kinh doanh thương mại A00 A01 D01 D96 10,0
3 6340301 Kế toán A00 A01 D01 D96 10,0
4 6480201 Công nghệ thông tin A00 A01 C01 D01 10,0
5 6510202 Công nghệ kỹ thuật ô tô A00 A01 C01 D01 10,0
6 6510211 Công nghệ kỹ thuật nhiệt (02 chuyên ngành: Điện lạnh và Cơ điện lạnh) A00 A01 C01 D01 10,0
7 6510303 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00 A01 C01 D01 10,0
8 6540103 Công nghệ thực phẩm A00 A01 B00 D08 10,0
  • Trường Đại học Đà Lạt (Lâm Đồng) Công bố ngưỡng điểm xét tuyển Đại học 2017 cụ thể như sau:
STT Tên ngành học Mã ngành Tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu Mức điểm nhận hồ sơ ĐKXT
Các ngành đào tạo đại học: 3195  
1. Toán học 52460101 Toán, Vậtlý, Hóa học; Toán, Vậtlý, Tiếng Anh; Toán, Tiếng Anh, KHTN. 80 15.5
2. Sư phạm Toán học 52140209 30 17
3. Công nghệ thông tin 52480201 300 15.5
4. Vật lý học 52440102 80 15.5
5. Sư phạm Vật lý 52140211 30 17
6. Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông 52510302 100 15.5
7. Kỹ thuật hạt nhân 52520402 40 17
8. Hóa học 52440112 80 15.5
9. Sư phạm Hóa học 52140212 30 17
10. Kế toán 52340301 100 15.5
11. Sinh học 52420101 Toán, Hóa học, Sinh học; Toán, Sinh, Tiếng Anh; Toán, Tiếng Anh, KHTN. 100 15.5
12. Sư phạm Sinh học 52140213 30 16
13. Nông học 52620109 100 15.5
14. Công nghệ sinh học 52420201 365 15.5
15. Khoa học môi trường 52440301 Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Hóa học, Sinh học; Toán, Sinh, Tiếng Anh; Toán, Tiếng Anh, KHTN. 80 15.5
16. Công nghệ sau thu hoạch 52540104 125 15.5
17. Quản trị kinh doanh 52340101 Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Văn, Tiếng Anh; Toán, Tiếng Anh, KHXH. 200 16
18. Luật 52380101 Văn, Lịch sử, Địa lý; Toán, Văn, Tiếng Anh; Toán, Tiếng Anh, KHXH; Văn, Tiếng Anh, KHXH. 300 17
19. Văn hóa học 52220340 Văn, Lịch sử, Địa lý; Văn, Tiếng Anh, KHXH; Văn, Tiếng Anh, Lịch sử; Văn, Tiếng Anh, Địa lý. 30 15.5
20. Văn học 52220330 60 15.5
21. Sư phạm Ngữ văn 52140217 30 17
22. Việt Nam học 52220113 30 15.5
23. Lịch sử 52220310 Văn, Lịch sử, Địa lý; Văn, Tiếng Anh, KHXH; Văn, Tiếng Anh, Lịch sử. 30 15.5
24. Sư phạm Lịch sử 52140218 20 17
25. Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 52340103 Văn, Lịch sử, Địa lý; Toán, Văn, Tiếng Anh; Văn, Tiếng Anh, KHXH. 200 17
26. Công tác xã hội 52760101 Văn, Lịch sử, Địa lý; Toán, Văn, Tiếng Anh; Toán, Tiếng Anh, KHXH; Văn, Tiếng Anh, KHXH. 40 15.5
27. Đông phương học 52220213 255 16
28. Quốc tế học 52220212 30 15.5
29. Xã hội học 52310301 30 15.5
30. Ngôn ngữ Anh 52220201 Toán, Văn, Tiếng Anh; Toán, Tiếng Anh, KHXH. 240 15.5
31. Sư phạm Tiếng Anh 52140231 30 17
  • Trường Đại học Thủy Lợi công bố ngưỡng điểm xét tuyển Đại học cụ thể như sau:

Tại Hà Nội (TLA), tổng chỉ tiêu: 3120

STT Mã Nhóm ngãnh Nhóm ngành Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển Điểm nhận hồ sơ Ghi chú
1 TLA01 Kỹ thuật xây dựng (Gồm các ngành: Kỹ thuật công trình thủy, Kỹ thuật công trình xây dựng, Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông, Công nghệ kỹ thuật xây dựng Quản lý xây dựng, Kỹ thuật công trình biển) 920 A00, A01, D07 15.50 A00: Toán, Vật lý, Hóa học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh B00: Toán, Hóa học, Sinh học. Điểm các môn tính hệ số 1.
2 TLA02 Kỹ thuật tài nguyên nước (Gồm các ngành: Kỹ thuật tài nguyên nước, Thủy văn) 210 A00, A01, D07 15.50  
3 TLA03 Kỹ thuật hạ tầng (Gồm các ngành: Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Cấp thoát nước) 190 A00, A01, D07 15.50  
4 TLA04 Kỹ thuật trắc địa - bản đồ 50 A00, A01, D07 15.50  
5 TLA05 Kỹ thuật cơ khí 320 A00, A01, D07 16.00  
6 TLA06 Kỹ thuật điện, điện tử 210 A00, A01, D07 16.50  
7 TLA07 Công nghệ thông tin (Gồm các ngành: Công nghệ thông tin, Hệ thống thông tin, Kỹ thuật phần mềm) 400 A00, A01, D07 17.00  
8 TLA08 Kỹ thuật môi trường 140 A00, A01, D07, B00 15.50  
9 TLA09 Kỹ thuật hóa học 80 A00, B00, D07 15.50  
10 TLA10 Kinh tế 130 A00, A01, D07 16.00  
11 TLA11 Quản trị kinh doanh 140 A00, A01, D07 16.00  
12 TLA12 Kế toán 210 A00, A01, D07 17.00  
13 TLA13 Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật xây dựng 60 A00, A01, D07 15.50  
14 TLA14 Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật tài nguyên nước 60 A00, A01, D07 15.50  

Tại Hồ Chí Minh (TLS): Tổng chỉ tiêu: 580 Thông tin chi tiết các ngành đào tạo và chỉ tiêu cụ thể như sau:

STT Mã Nhóm ngãnh Nhóm ngành Chỉ tiêu Tổ hợp xét tuyển Điểm nhận hồ sơ Ghi chú
1 TLS01 Kỹ thuật xây dựng Gồm các ngành:Kỹ thuật công trình thủy, Kỹ thuật công trình xây dựng, Kỹ thuật công trình giao thông, Công nghệ kỹ thuật xây dựng. 280 A00, A01, D07 15.50 A00: Toán, Vật lý, Hóa học A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh D07:Toán, Hóa học, Tiếng Anh Điểm các môn tính hệ số 1.
2 TLS02 Kỹ thuật tài nguyên nước 50 A00, A01, D07 15.50  
3 TLS03 Công nghệ thông tin Gồm các ngành: Công nghệ thông tin, Kỹ thuật phần mềm. 100 A00, A01, D07 15.50  
4 TLS04 Kế toán 100 A00, A01, D07 15.50  
5 TLS05 Cấp thoát nước 50 A00, A01, D07 15.50  
  • Đại học Greenwich công bố ngưỡng điểm xét tuyển Đại học :

Tất cả các thí sinh đạt từ 15,5 điểm cho 3 môn thi (áp dụng với tất cả các khối) được tuyển thẳng vào Đại học Greenwich (Việt Nam). Trường cũng áp dụng tuyển thẳng với những thí sinh có điểm tổng kết lớp 12 từ 6.5 trở lên. Hoặc điểm tổng kết lớp 12 của một trong ba môn Toán,Tiếng Anh, Tin học từ 7.0 trở lên. Thí sinh không thuộc diện tuyển thẳng sẽ xét học bạ và phỏng vấn đầu vào.

Bên cạnh đó Đại học Greenwich (Việt Nam) trao nhiều suất học bổng giá trị như:

- HỌC BỔNG 40.000.000 đồng cho thí sinh đạt từ 23 điểm trở lên

- HỌC BỔNG TOÀN PHẦN cho thí sinh đạt từ 26 điểm trở lên trong kỳ thi THPT quốc gia .

  • Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch (TPHCM) vừa công bố ngưỡng điểm xét tuyển Đại học :

Theo PGS.TS Ngô Minh Xuân, Hiệu trưởng trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch, năm đầu tuyển sinh toàn quốc, trường đã nhận được hơn 16.000 thí sinh đăng ký xét tuyển. Trong khi đó tổng chỉ tiêu tuyển năm nay của trường là 1.250.

Trong đó, ngành Y đa khoa: 850 chỉ tiêu; ngành Răng - Hàm - Mặt: 50 chỉ tiêu và ngành Dược: 50 chỉ tiêu, trường lấy ngưỡng điểm xét tuyển là 21 điểm.

Các ngành còn lại lấy 17 điểm gồm ngành Điều dưỡng 150 chỉ tiêu, ngành Xét nghiệm y học 50, ngành Kỹ thuật y học 40, ngành Khúc xạ nhãn khoa 30 và ngành Y tế công cộng 30.

Ông Xuân cũng dự báo điểm chuẩn vào trường năm nay tăng so với năm ngoái vì số thí sinh đăng ký xét tuyển gấp nhiều lần trong khi tổng chỉ tiêu tương đương. Năm 2016, điểm chuẩn ngành Răng - Hàm - Mặt cao nhất với 23,2 điểm, tiếp đó là Y đa khoa 22,8 điểm; Xét nghiệm y học 22,5.

  • Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông vừa thông báo ngưỡng điểm xét tuyển Đại học hệ chính quy đợt 1 cụ thể như sau:

- Cơ sở đào tạo phía Bắc: Từ 18,00 điểm trở lên (Cho tổ hợp môn xét tuyển A00, A01, D01)

- Cơ sở đào tạo phía Nam: Từ 16,00 điểm trở lên (Cho tổ hợp môn xét tuyển A00, A01, D01)

  • Trưởng phòng Đào tạo Trường Đại học Nông lâm Thành phố Hồ Chí Minh - TS Trần Đình Lý cho biết, ngưỡng điểm xét tuyển Đại học  ở cả 2 phân hiệu đào tạo của trường tại Ninh Thuận và Gia Lai bằng với điểm sàn Đại học là 15,5 điểm. Đối với cơ sở đào tạo tại TP.HCM, trường dự kiến sẽ có 3 mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển là 17 điểm, 18 điểm và 20 điểm, tùy theo nhóm ngành.
  • Trưởng phòng Đào tạo Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh - PGS.TS Nguyễn Minh Hà cho biết, tính đến thời điểm này các nhóm ngành Kinh tế, ngôn ngữ Anh, Luật có lượng thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 vào trường cao.

Ông Hà thông tin, dự kiến ngưỡng điểm xét tuyển Đại học vào trường sẽ lấy bằng điểm sàn Đại học của Bộ GD&ĐT là 15,5 điểm. Lí do là vì trường đào tạo nhiều ngành, ngoài những ngành hot có số lượng thí sinh tham gia xét tuyển cao thì mức điểm sàn Đại học năm nay cũng tạo điều kiện cho các ngành khác tuyển sinh.

  • Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng thông báo điểm mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển của tất cả các ngành đào tạo là 15,5 điểm, riêng ngành Răng - Hàm - Mặt 21 điểm, ngành Dược lấy 18 điểm, các ngành năng khiếu lấy 15,5 điểm (nếu môn năng khiếu tính hệ số 1) hoặc 20 điểm (nếu môn năng khiếu tính hệ số 2). Tổng chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng là 3.250, trong đó một nửa tuyển sinh theo phương thức xét kết quả thi THPT, còn lại là xét tuyển học bạ THPT.
  • Trường Đại học Văn Hiến công bố mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển vào trường là 15,5 điểm. Đối với ngành năng khiếu, ngoài tổ chức thi riêng các môn Chuyên môn thì xét môn Văn hóa Ngữ Văn từ 5 điểm.
  • Trường Đại học Nguyễn Tất Thành cũng thông báo ngưỡng điểm xét tuyển Đại học là 15,5 điểm đối với hầu hết các ngành hệ Đại học của trường. Riêng ngành Bác sĩ dự phòng ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển là từ 18 điểm.
  • Trường Đại học Kinh tế Tài chính Thành phố Hồ Chí Minh cũng có ngưỡng điểm xét đại học ở 16 ngành đào tạo là 15,5 điểm đối với tất cả các tổ hợp xét tuyển.
  • Trường Đại học Thủ Dầu Một (Bình Dương) cũng thông báo ngưỡng điểm xét tuyển Đại học của các ngành là 15,5 điểm. Điểm trúng tuyển được xét theo ngành, xét kết quả từ cao xuống cho đến khi đủ chỉ tiêu. Điểm xét tuyển là tổng điểm 3 môn của tổ hợp môn thi dùng để xét tuyển, không nhân hệ số.
  • Mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển Đại học của Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh cho tất cả các ngành đào tạo là 15,5 điểm. Trường xét tuyển theo 2 phương thức là xét kết quả thi THPT quốc gia và xét học bạ THPT đối với kết quả học tập lớp 12 của thí sinh. Riêng ngành Thú y thí sinh có thể đăng ký xét tuyển bằng 4 tổ hợp môn gồm: (Toán, Lý, Hóa), (Toán , Hóa, Sinh), (Toán, Hóa, Anh), (Văn, Hóa, Sinh).
  • Phó giám đốc Trung tâm tuyển sinh và dịch vụ đào tạo trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh - Thạc sĩ Phạm Thái Sơn cho biết, ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển các ngành hệ Đại học của trường là: 15,5 điểm cho tất cả các khối, các ngành.

Riêng với chỉ tiêu đào tạo Đại học chính quy của 5 ngành Đại học đào tạo theo chương trình tăng cường tiếng Anh là: Dinh dưỡng và khoa học thực phẩm (Công nghệ thực phẩm), Công nghệ sinh học, Quản trị nhà hàng - khách sạn, Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Kế toán sẽ nhận mức điểm xét tuyển từ 17 điểm .

Trong khi đó, mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển Cao đẳng của trường là 10 điểm đối với tất cả các khối, các ngành.

  • Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh cũng vừa công bố ngưỡng điểm xét tuyển Đại học theo ngành vào trường cụ thể như sau:
STT Mã Ngành XT Tên ngành Tổ hợp môn Ngưỡng XT
HỆ ĐÀO TẠO ĐẠI TRÀ (XÉT ĐIỂM THI THPT)
1 52140231D Sư phạm tiếng Anh (Nhân hệ số 2 môn tiếng Anh) D01, D96 30
2 52210404D Thiết kế thời trang (Nhân hệ số 2 môn Vẽ) V01, V02 22
3 52220201D Ngôn ngữ Anh (Nhân hệ số 2 môn tiếng Anh) D01, D96 28
4 52340122D Thương mại điện tử A00, A01, D01, D90 20
5 52340301D Kế toán A00, A01, D01, D90 20
6 52480201D Công nghệ thông tin A00, A01, D01, D90 22
7 52510102D Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng A00, A01, D01, D90 21
8 52510201D Công nghệ kỹ thuật cơ khí A00, A01, D01, D90 21,5
9 52510202D Công nghệ chế tạo máy A00, A01, D01, D90 21,5
10 52510203D Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử A00, A01, D01, D90 22
11 52510205D Công nghệ kỹ thuật ô tô A00, A01, D01, D90 22,5
12 52510206D Công nghệ kỹ thuật nhiệt A00, A01, D01, D90 21
13 52510301D Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử A00, A01, D01, D90 22
14 52510302D Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông A00, A01, D01, D90 21
15 52510303D Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa A00, A01, D01, D90 22
16 52510304D Công nghệ kỹ thuật máy tính A00, A01, D01, D90 21
17 52510401D Công nghệ kỹ thuật hóa học A00, B00, D07, D90 22
18 52510402D Công nghệ vật liệu A00, A01, D07, D90 19
19 52510406D Công nghệ kỹ thuật môi trường A00, B00, D07, D90 20
20 52510501D Công nghệ in A00, A01, D01, D90 20
21 52510601D Quản lý công nghiệp A00, A01, D01, D90 21
22 52510603D Kỹ thuật công nghiệp A00, A01, D01, D90 20
23 52520212D Kỹ thuật y sinh (Điện tử y sinh) A00, A01, D01, D90 21
24 52540101D Công nghệ thực phẩm A00, B00, D07, D90 22
25 52540204D Công nghệ may A00, A01, D01, D90 21
26 52580205D Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông A00, A01, D01, D90 20
27 52810501D Kinh tế gia đình A00, B00, D01, D07 18
28 52540301D Công nghệ chế biến lâm sản A00, A01, D01, D90 18
29 52510605D Logistic và quản lý chuỗi cung ứng A00, A01, D01, D90 20
30 52480105D Kỹ thuật dữ liệu A00, A01, D01, D90 20
         
HỆ ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO BẰNG TIẾNG VIỆT (XÉT ĐIỂM THI THPT)
1 52340301C Kế toán (CLC) A00, A01, D01, D90 18
2 52480201C Công nghệ thông tin (CLC) A00, A01, D01, D90 20
3 52510102C Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC) A00, A01, D01, D90 19
4 52510201C Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC) A00, A01, D01, D90 19
5 52510202C Công nghệ chế tạo máy (CLC) A00, A01, D01, D90 19
6 52510203C Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC) A00, A01, D01, D90 20,5
7 52510205C Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC) A00, A01, D01, D90 21
8 52510206C Công nghệ kỹ thuật nhiệt (CLC) A00, A01, D01, D90 18,5
9 52510301C Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC) A00, A01, D01, D90 20
10 52510302C Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (CLC) A00, A01, D01, D90 18,5
11 52510303C Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC) A00, A01, D01, D90 20
12 52510304C Công nghệ kỹ thuật máy tính (CLC) A00, A01, D01, D90 18,5
13 52510406C Công nghệ kỹ thuật môi trường (CLC) A00, B00, D07, D90 18
14 52510501C Công nghệ in (CLC) A00, A01, D01, D90 18
15 52510601C Quản lý công nghiệp (CLC) A00, A01, D01, D90 19
16 52540101C Công nghệ thực phẩm (CLC) A00, B00, D07, D90 20
17 52540204C Công nghệ may (CLC) A00, A01, D01, D90 19
HỆ ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO BẰNG TIẾNG ANH (XÉT ĐIỂM THI THPT)
1 52510102A Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng (CLC tiếng Anh) A00, A01, D01, D90 18
2 52510202A Công nghệ chế tạo máy (CLC tiếng Anh) A00, A01, D01, D90 18
3 52510203A Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử (CLC tiếng Anh) A00, A01, D01, D90 19
4 52510205A Công nghệ kỹ thuật ô tô (CLC tiếng Anh) A00, A01, D01, D90 19
5 52510301A Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử (CLC tiếng Anh) A00, A01, D01, D90 18
6 52510301A Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông (CLC tiếng Anh) A00, A01, D01, D90 17
7 52510302A Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (CLC tiếng Anh) A00, A01, D01, D90 18
8 52510201A Công nghệ kỹ thuật cơ khí (CLC tiếng Anh) A00, A01, D01, D90 18
9 52480201A Công nghệ thông tin (CLC tiếng Anh) A00, A01, D01, D90 19
10 52540101A Công nghệ thực phẩm (CLC tiếng Anh) A00, B00, D07, D90 18
  • Chiều ngày 12/7, trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải cũng đã công bố ngưỡng điểm đăng ký xét tuyển Đại học chính quy đợt 1 cụ thể như sau:
Mã ngành xét tuyển Các ngành đào tạo Chỉ tiêu dự kiến Điểm đăng ký xét tuyển 
Các ngành đào tạo đại học
  Cơ sở đào tạo Hà Nội    
52510104 Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ) 200 16.0
  Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Đường bộ; Xây dựng Cầu hầm) 90  
  Công nghệ kỹ thuật giao thông (Quản lý dự án công trình xây dựng) 50  
  Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Đường sắt- Metro; Xây dựng đường thủy và công trình biển) 60  
  Công nghệ kỹ thuật giao thông (Cầu đường Việt – Anh; Cầu đường Việt – Pháp) 50  
52510102 Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp 130 16.0
52510205 Công nghệ kỹ thuật Ô tô 170 18.0
52510203 Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử 100 17.5
52510201 Công nghệ kỹ thuật Cơ khí (Cơ khí máy xây dựng; Cơ khí tàu thủy và thiết bị nổi; Cơ khí Đầu máy - toa xe và tàu điện Metro) 90 16.0
52480104 Hệ thống thông tin 75 17.0
  Hệ thống thông tin (Hệ thống thông tin Việt – Anh) 25 17.0
52510302 Công nghệ kỹ thuật Điện tử - viễn thông 80 17.0
52480102 Truyền thông và mạng máy tính 100 17.0
52340301 Kế toán 200 17.0
52580301 Kinh tế xây dựng 100 17.0
52340101 Quản trị kinh doanh 45 16.5
  Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh Việt – Anh) 25  
  Quản trị Marketing 40  
  Quản trị Tài chính và Đầu tư 40  
52340201 Tài chính doanh nghiệp 100 16.5
52840104 Khai thác vận tải (Logistics và Vận tải đa phương thức) 75 16.0
  Khai thác vận tải (Logistics và Vận tải đa phương thức Việt – Anh) 25  
  Khai thác vận tải (Quản lý, điều hành vận tải đường bộ; Quản lý, điều hành vận tải đường sắt) 50  
52510406 Công nghệ kỹ thuật môi trường 50 16.0
  Cơ sở đào tạo Vĩnh Phúc    
52510104VP Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ) 50 15.5
52510102VP Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp 30  
52510205VP Công nghệ kỹ thuật Ô tô 40  
52480104VP Hệ thống thông tin 30  
52340301VP Kế toán 30  
52580301VP Kinh tế xây dựng 30  
52510302VP Công nghệ kỹ thuật Điện tử - viễn thông 20  
  Cơ sở đào tạo Thái Nguyên    
52510104TN Công nghệ kỹ thuật giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ) 20 15.5
Tổng chỉ tiêu dự kiến 2.220  
* Đối với các lớp đào tạo theo đặt hàng của doanh nghiệp (bao gồm: CNKT Cơ khí Máy xây dựng LICOGI16; CNKT Xây dựng Cầu đường FECON, CNKT Xây dựng Cầu - Hầm FECON và CNKT Cơ khí Máy xây dựng FECON) điểm đăng ký xét tuyển là 16,5.
  • Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh công bố ngưỡng điểm xét tuyển Đại học sơ bộ như sau:

Giai đoạn 1: Thực hiện sơ tuyển căn cứ vào điểm thi trung học phổ thông quốc gia của thí sinh (chiếm tỷ trọng 50% điểm trúng tuyển) và điểm học bạ của thí sinh trong 3 năm học trung học phổ thông (chiếm tỷ trọng 10% điểm trúng tuyển). Kết quả, có 4.018 thí sinh vượt qua giai đoạn sơ tuyển này. Điểm xét tuyển (đã bao gồm điểm ưu tiên theo khu vực và đối tượng) của các tổ hợp trong Kỳ thi THPT quốc gia là khác nhau đối với từng ngành mà thí sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển.

Cụ thể, số điểm đó tối thiểu khoảng như sau:

Ngành  Tổ hợp xét tuyển
A00 A01 C00 D01 D14 D66 D84
Quản trị - Luật (110103) 21,0 21,0 - 21,0 - - 21,0
Luật (380101) 21,0 21,0 25,0 21,0 - - -
Luật Thương mại quốc tế (110101) - 21,0 - 21,0 - 21,0 21,0
Quản trị kinh doanh (340101) 21,0 21,0 - 21,0 - - 21,0
Ngôn ngữ Anh (220201) - - - 21,0 21,0 21,0 21,0
Riêng đối với tổ hợp D03,06, D69,70 và D87,88 cho tất cả các ngành có mức điểm xét tuyển là 20,0

Sau khi tính điểm theo công thức: 10% điểm học bạ + 50 % điểm thi THPT quốc gia, thì điểm tối thiểu mà các thí sinh cần phải đạt để vượt qua giai đoạn 1 là:

Ngành Mức điểm đạt yêu cầu xét tuyển sơ bộ
A00 A01 C00 D01 D14 D66 D84
Quản trị - Luật (110103) 12,6 12,6 - 12,6 - - 12,6
Luật (380101) 12,6 12,6 15,0 12,6 - - -
Luật Thương mại quốc tế (110101) - 12,6 - 12,6 - 12,6 12,6
Quản trị kinh doanh (340101) 12,6 12,6 - 12,6 - - 12,6
Ngôn ngữ Anh (220201) - - - 12,6 12,6 12,6 12,6
Riêng đối với tổ hợp D03,06, D69,70 và D87,88 cho tất cả các ngành có mức điểm xét tuyển là 12,0

Giai đoạn 2: Các thí sinh đủ điều kiện ở giai đoạn 1 được tham gia kỳ kiểm tra năng lực vào sáng ngày 16/7 (chủ nhật). Các thí sinh sẽ làm bài trắc nghiệm 100 câu hỏi trong vòng 75 phút. Thang điểm của đề kiểm tra năng lực theo thang điểm 30.

Ths Lê Văn Hiển, Phó trưởng phòng đào tạo Trường ĐH Luật TP.HCM cho biết: Cấu trúc đề kiểm tra năng lực: bao gồm 4 nhóm kiến thức: Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt; Kiến thức xã hội tổng hợp (gồm kiến thức phổ quát về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, gia đình, giới tính, lịch sử, địa lý, nông thôn; quan niệm của thí sinh về công bằng xã hội, quyền con người; đạo đức công dân); Kiến thức về pháp luật; Tư duy logic và khả năng lập luận.

Dự kiến, chiều ngày 19/7, trường ĐH Luật TP.HCM sẽ công bố kết quả kiểm tra đánh giá năng lực, điểm xét tuyển (chính thức) và danh sách thí sinh dự kiến trúng tuyển.

  • Trường Đại học Lâm Nghiệp thông báo ngưỡng điểm xét tuyển Đại học cụ thể như sau:

như sau:

TT Tên ngành Mã ngành Mã tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu Mức điểm nhận hồ sơ
I. Chương trình đào tạo bằng tiếng Anh 190  
1 Quản lý tài nguyên thiên nhiên*(Chương trình tiên tiến dạy bằng Tiếng Anh) 52908532A A00; A16; B00; D01 50 15,5
2 Lâm nghiệp (đào tạo bằng tiếng Anh) 52620201A A00; A16; B00; D01 30 15,5
3 Công nghệ sinh học (Chương trình chất lượng cao, dạy bằng 50% tiếng Anh) 52420201A A00; A16; B00; D08 50 15,5
4 Kỹ thuật cơ khí (Công nghệ chế tạo máy - Chương trình chất lượng cao, dạy bằng 50% tiếng Anh) 52520103A A00; A01; A16; D01 30 15,5
5 Công nghệ chế biến lâm sản (Công nghệ gỗ - Chương trình chất lượng cao, dạy bằng 50% tiếng Anh) 52540301A A00; A16; D01; D07 30 15,5
II. Chương trình đào tạo bằng tiếng Việt 2.260  
1 Kiến trúc cảnh quan 52580110 A00; A17; C15; D01 80 15,5
2 Thiết kế công nghiệp 52210402 A00; A17; C15; D01 30 15,5
3 Thiết kế nội thất 52210405 A00; A17; C15; D01 40 15,5
4 Lâm nghiệp đô thị 52620202 A00; A17; B00; D01 50 15,5
5 Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành 52340103 A00; C00; C15; D01 50 15,5
6 Công tác xã hội 52760101 A00; C00; C15; D01 40 15,5
7 Kế toán 52340301 A00; A16; C15; D01 250 15,5
8 Quản trị kinh doanh 52340101 A00; A16; C15; D01 100 15,5
9 Kinh tế 52310101 A00; A16; C15; D01 40 15,5
10 Kinh tế Nông nghiệp 52620115 A00; A16; C15; D01 50 15,5
11 Công nghệ sinh học 52420201 A00; A16; B00; D08 100 15,5
12 Chăn nuôi 52620105 A00; A16; B00; D08 50 15,5
13 Thú y 52640101 A00; A16; B00; D08 90 15,5
14 Khoa học môi trường 52440301 A00; A16; B00; D01 150 15,5
15 Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm) 52620211 A00; A16; B00; D01 230 15,5
16 Quản lý tài nguyên và môi trường 52850101 A00; A16; B00; D01 50 15,5
17 Quản lý đất đai 52850103 A00; A16; B00; D01 100 15,5
18 Quản lý tài nguyên thiên nhiên (Chương trình tiếng Việt) 52908532V A00; A16; B00; D01 50 15,5
19 Khuyến nông 52620102 A00; A16; B00; D01 30 15,5
20 Khoa học cây trồng 52620110 A00; A16; B00; D01 50 15,5
21 Bảo vệ thực vật 52620112 A00; A16; B00; D01 50 15,5
22 Lâm nghiệp 52620201V A00; A16; B00; D01 50 15,5
23 Lâm sinh 52620205 A00; A16; B00; D01 100 15,5
24 Hệ thống thông tin (Công nghệ thông tin) 52480104 A00; A16; B00; D01 50 15,5
25 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 52510203 A00; A01; A16; D01 50 15,5
26 Công nghệ kỹ thuật ô tô 52510205 A00; A01; A16; D01 120 15,5
27 Kỹ thuật cơ khí (Công nghệ chế tạo máy) 52520103 A00; A01; A16; D01 60 15,5
28 Kỹ thuật công trình xây dựng 52580201 A00; A01; A16; D01 100 15,5
29 Công thôn (Công nghiệp phát triển nông thôn) 52510210 A00; A01; A16; D01 40 15,5
30 Công nghệ chế biến lâm sản (Công nghệ gỗ) 52540301 A00; A16; D01; D07 50 15,5
31 Công nghệ vật liệu 52515402 A00; A16; D01; D07 40 15,5

Ngưỡng điểm xét tuyển Đại học và chỉ tiêu xét các ngành theo tổ hợp môn thi tại phân hiệu tỉnh Đồng Nai như sau:

TT Tên ngành Mã ngành Mã tổ hợp môn xét tuyển Chỉ tiêu Mức điểm nhận hồ sơ
1 Chăn nuôi 52620105 A00; A01; B00; D01 30 15,5
2 Thú y 52640101 A00; A01; B00; D01 30 15,5
3 Khoa học cây trồng 52620110 A00; A01; B00; D01 30 15,5
4 Bảo vệ thực vật 52620112 A00; A01; B00; D01 30 15,5
5 Lâm sinh 52620201 A00; A01; B00; D01 30 15,5
6 Quản lý tài nguyên rừng (Kiểm lâm) 52620211 A00; A01; B00; D01 48 15,5
7 Công nghệ chế biến lâm sản (Công nghệ gỗ) 52540301 A00; A01; B00; D01 24 15,5
8 Thiết kế nội thất 52210405 A00; A01; B00; D01 12 15,5
9 Quản lý đất đai 52850103 A00; A01; B00; D01 36 15,5
10 Khoa học môi trường 52440301 A00; B00; D01; D07 24 15,5
11 Quản lý tài nguyên và môi trường 52850101 A00; B00; D01; D07 30 15,5
12 Công nghệ sinh học 52420201 A00; B00; D01; D07 30 15,5
13 Kế toán 52340301 A00; A01; D01; D07 36 15,5
14 Quản trị kinh doanh 52340101 A00; A01; D01; D07 36 15,5
15 Kinh tế 52310101 A00; A01; D01; D07 24 15,5
16 Kỹ thuật công trình xây dựng 52580201 A00; A01; D01; D07 30 15,5

Chú ý:

Ký hiệu tổ hợp theo môn thi như sau: A00: Toán, Lý, Hóa; A01: Toán, Lý, tiếng Anh; A16: Toán, Văn, Khoa học TN; A17: Toán, Lý, Khoa học XH; B:00 Toán, sinh, Hóa; C00: Văn, Sử, Địa; C15: Toán, Văn, Khoa học XH; D01: Toán, Văn, tiếng Anh; D07: Toán, Hóa, tiếng Anh; D08: Toán, Sinh, tiếng Anh.

...............

Danh sách này vẫn đang được cập nhật....

Thí sinh xem ngay dự kiến điểm chuẩn Đại học và kết hợp với nhận định tăng điểm chuẩn Đại học của các chuyên gia giáo dục để nếu trượt nguyện vọng 1, các thí sinh xét nguyện vọng tiếp theo như thế nào xem hướng dẫn điều chỉnh nguyện vọng Đại học, Cao đẳng năm hợp lý, chúc các em may mắn !

Hiện thông báo tuyển sinh liên thông Đại học đã có thông báo chính thức từ các trường Đại học, xem ngay !

BẠN THÍCH BÀI VIẾT NÀY ?

Bình Luận Của Bạn:

Bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp vui lòng điền thông tin theo mẫu bên dưới rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến đóng góp đều được đón nhận và giải đáp trong thời gian sớm nhất

Giáo Viên Phụ trách
.
.