Thông tin tổng quan về ngành chứng khoán. Các trường tuyển sinh, lộ trình đào tạo chuyên ngành chứng khoán. Có nên lựa chọn theo học ngành này không?
Thông tin tổng quan về ngành chứng khoán. Các trường tuyển sinh, lộ trình đào tạo chuyên ngành chứng khoán. Có nên lựa chọn theo học ngành này không?
Khái niệm, vai trò, cơ hội của ngành bất động sản với tình hình kinh tế xã hội hiện nay
Chứng khoán là một phương tiện hàng hóa trừu tượng có thể thỏa thuận và có thể thay thế được, đại diện cho một giá trị tài chính. Chứng khoán bao gồm các loại: Chứng khoán cổ phần, chứng khoán phái sinh, chứng chỉ đầu tư…
Hiện nay, với xu thế hội nhập và nền kinh tế Việt Nam có chiều hướng phát triển thì ngành chứng khoán là một trong những ngành rất có tiềm năng. Ngoài ra, ngành công nghệ thông tin càng phát triển thì đồng nghĩa với việc ngành chứng khoán có thêm nhiều cơ hội, đặc biệt công nghệ đã thay đổi cách thức giao dịch từ thủ công sang tự động hóa, tăng hiệu quả thời gian giao dịch trên sàn chứng khoán, giúp cho ngành này càng phát triển mạnh mẽ.
Ngành Chứng khoán mở ra rất nhiều cơ hội cho các doanh nghiệp, nổi bật: tập đoàn Vingroup – mã chứng khoán VIC đã tăng vốn điều lệ từ 800 tỷ đồng lên tới 26.377 tỷ đồng, tăng gấp 32 lần so với thời điểm niêm yết, ngoài ra có các “ông lớn” cũng thu lại được rất nhiều vốn từ chứng khoán như Vinamilk, Hòa Phát…
[caption id="attachment_36791" align="aligncenter" width="588"]

Ngành chứng khoán ngày càng phát triển và đa dạng hóa[/caption]
Đây chính là cơ hội cho ngành nghề về lĩnh vực chứng khoán phát triển với 105 công ty chứng khoán với quy mô từ 10 tỷ đến 1.000.000 tỷ đồng. Số lượng lớn công ty chứng khoán và tốc độ tăng trưởng của ngành chứng khoán tạo thêm cho thị trường lao động nhiều cơ hội việc làm.
Mục tiêu đào tạo
- Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản và nâng cao về thị trường chứng khoán, có khả năng phân tích cơ bản và phân tích kỹ thuật về thị trường chứng khoán.
- Có khả năng tham gia đầu tư và quản lý danh mục đầu tư có hiệu quả trên thị trường chứng khoán.
- Sinh viên tốt nghiệp ngành chứng khoán có thể tìm việc làm và đảm nhận công việc tại các vị trí khác nhau trên thị trường chứng khoán như: Tại các Vụ chuyên môn của Ủy ban chứng khoán, đảm nhận các vị trí trong sở giao dịch chứng khoán với các vị trí như: Nhà tư vấn đầu tư chứng khoán, chuyên gia phân tích thị trường, quản lý danh mục đầu tư, môi giới, tư doanh hoặc có thể làm việc tại các công ty quản lý quỹ, các quỹ đầu tư, các công ty niêm yết.
Học ngành chứng khoán có thể làm việc ở các vị trí nào?
Như đã nói ở trên mục tiêu đào tạo, Ngành chứng khoán có rất nhiều cơ hội việc làm, Sinh viên học ngành chứng khoán có nhiều lựa chọn nghề nghiệp tại Vụ chuyên môn của Ủy ban chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán, Công ty quản lú quỹ, các quỹ đầu tư, các công ty niêm yết… cụ thể:
- Chuyên viên thị trường
- Nhân viên hành chính hỗ trợ
- Nhà tư vấn đầu tư chứng khoán
- Chuyên gia phân tích thị trường
- Quản trị viên danh mục đầu tư
- Nhà đầu tư chứng khoán.
Với mức thu nhập trung bình
- Sinh viên mới ra trường: 5 – 7 Triệu đồng/tháng
- 2 – 3 năm kinh nghiệm: 7 – 9 Triệu đồng/tháng
- 4 – 5 năm kinh nghiệm: Trên 9 Triệu đồng/tháng
Ngành chứng khoán sẽ là điểm đến lý tưởng cho những ai có khả năng giao tiếp tốt, năng động và nhiệt huyết với công việc.
Những trường nào đào tạo ngành chứng khoán?
Lộ trình đào tạo ngành Chứng khoán (Đại học Kinh tế TP HCM)
STT |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Ghi chú |
|
Kiến thức giáo dục đại cương |
37 |
|
1 |
Nguyên lý cơ bản chủ nghĩa Mác-Lênin |
5 |
|
2 |
Đường lối cách mạng Đảng cộng sản VN |
3 |
|
3 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
|
4 |
Ngoại ngữ (Phần 1 và 2) |
7 |
|
5 |
Toán cao cấp |
4 |
|
6 |
Lý thuyết xác suất và thống kê toán |
3 |
|
7 |
Pháp luật đại cương |
2 |
|
8 |
Tin học đại cương |
3 |
|
9 |
Tối ưu hóa |
2 |
|
10 |
Kinh tế quốc tế |
2 |
|
11 |
Quản trị học |
2 |
|
12 |
Kinh tế phát triển |
2 |
|
|
Kiến thức cơ sở khối ngành |
6 |
|
13 |
Kinh tế vi mô I |
3 |
|
14 |
Kinh tế vĩ mô I |
3 |
|
|
Các học phần tự chọn đại cương |
6 |
|
15 |
Lịch sử các học thuyết kinh tế |
3 |
|
Marketing căn bản |
Nguyên lý kế toán |
16 |
Nguyên lý thống kê kinh t ế |
3 |
|
Lý thuyết tài chính tiền tệ |
Luật lao động |
|
Kiến thức cơ sở ngành |
12 |
|
17 |
Nguyên lý thống kê kinh tế |
3 |
|
18 |
Nguyên lý kế toán |
3 |
|
19 |
Luật kinh tế |
3 |
|
20 |
Kinh tế lượng |
3 |
|
|
Kiến thức ngành |
20 |
|
21 |
Tài chính doanh nghiệp |
3 |
|
22 |
Tài chính quốc tế |
3 |
|
23 |
Nghiệp vụ ngân hàng I |
2 |
|
24 |
Thị trường tài chính |
2 |
|
25 |
Tài chính công I |
2 |
|
26 |
Thuế |
2 |
|
27 |
Nguyên lý và thực hành bảo hiểm |
2 |
|
28 |
Thanh toán quốc tế I |
2 |
|
29 |
Toán tài chính |
2 |
|
|
Kiến thức bổ trợ |
12 |
|
30 |
Kế toán tài chính |
3 |
|
31 |
Kiểm toán |
2 |
chọn 1 trong 3 môn |
Kế toán chi phí |
Đầu tư công |
32 |
Thuế I |
2 |
|
33 |
Ngân hàng trung ương |
2 |
chọn 1 trong 3 môn |
Tài chính hành vi |
Quản trị doanh nghiệp |
34 |
Ngoại ngữ chuyên ngành |
5 |
|
|
Kiến thức chuyên ngành |
17 |
|
35 |
Thị trường chứng khoán |
2 |
|
36 |
Nghiệp vụ ngân hàng thương mại |
2 |
|
37 |
Phân tích đầu tư chứng khoán |
3 |
|
38 |
Luật chứng khoán |
2 |
|
39 |
Quản trị danh mục đầu tư chứng khoán |
2 |
|
40 |
Nghiệp vụ ngân hàng trên thị trường chứng khoán |
2 |
|
41 |
Mô hình tài chính |
2 |
chọn 1 trong 2 môn |
Chứng khoán phái sinh |
42 |
Báo cáo ngoại khóa |
2 |
|
|
Thực tập và tốt nghiệp |
10 |
|
|
Tổng cộng |
120 |
|
Bình Luận Của Bạn:
Bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp vui lòng điền thông tin theo mẫu bên dưới rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến đóng góp đều được đón nhận và giải đáp trong thời gian sớm nhất