Phrasal Verbs Là Gì? 101 Phrasal Verbs Thông Dụng Nhất
Phrasal Verb hay còn gọi được là cụm động từ. Cụm động từ là một trong những nội dung cần thiết cho tất cả người học và muốn học tốt tiếng Anh. Học Phrasal verd vô cùng quan trọng chúng giúp chúng ta vừa có được vốn từ vựng nói riêng và vừa có có được những động từ tiếng Anh cần thiết nhất giúp người học tiếng Anh làm chủ trong giao tiếp . Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu Phrasal vebrs là gì? 101 Phrasal Verbs thông dụng nhất hiện nay nhé.
Phrasal Verbs là gì?
Phrasal verb là những động từ bao gồm 2 thành phần nhỏ là động từ và trạng từ. Trạng từ này là một phần của Phrasal Verbs nó bắt buộc phải có mặt để Phrasal Verbs có nghĩa. Phổ biến trong Phrasal Verbs là các trạng từ như around, away, round, up, in, on, off, out, over, down,..
Phrasal Verbslà một động từ và nó giống như các động từ bình thường khác nhưng động từ khác chỉ có một từ ( set = đặt để , take = lấy, turn = xoay) còn Phrasal Verbs thì có 2 từ trở lên ( set up = thiết lập , take on = nhận trách nhiệm, turn off = tắt). Để giúp các bạn tìm kiếm dễ dàng các phrasal verb chúng tôi đã tổng hợp các cụm động từ thường gặp và phổ biến nhất. Mời các bạn theo dõi.
101 Phrasal Verbs thông dụng nhất
STT | TỪ VỰNG | NGHĨA |
1 | Beat one’s self up | tự trách mình (khi dùng, thay one’s self bằng mysel, yourself, himself, herself…) |
2 | Break down | bị hư, bị vỡ, bị hỏng |
3 | Break in | đột nhập vào nhà |
4 | Break up with s.o | chia tay người yêu, cắt đứt quan hệ tình cảm với ai đó |
5 | Bring s.th up | đề cập chuyện gì đó |
6 | Bring s.o up | nuôi nấng (con cái) |
7 | Brush up on s.th | ôn lại |
8 | Call for sth | kêu người nào đó, cho gọi ai đó, yêu cầu gặp ai đó |
9 | Carry out | thực hiện (kế hoạch) |
10 | Catch up with s.o | theo kịp ai đó |
11 | Check in | làm thủ tục vào khách sạn |
12 | Check out | làm thủ tục ra khách sạn |
13 | Check sth out | tìm hiểu, khám phá cái gì đó |
14 | Clean s.th up | lau chùi |
15 | Come across as | có vẻ (chủ ngữ là người) |
16 | Come off | tróc ra, sút ra |
17 | Come up against s.th | đối mặt với cái gì đó |
18 | Come up with | nghĩ ra |
19 | Cook up a story | bịa đặt ra 1 câu chuyện |
20 | Cool down | làm mát đi, bớt nóng, bình tĩnh lại (chủ ngữ có thể là người hoặc vật) |
21 | Count on s.o | tin cậy vào người nào đó |
22 | Cut down on s.th | cắt giảm cái gì đó |
23 | Cut off | cắt lìa, cắt trợ giúp tài chính |
24 | Do away with s.th | bỏ cái gì đó đi không sử dụng cái gì đó |
25 | Do without s.th | chấp nhận không có cái gì đó |
26 | Dress up | ăn mặc đẹp |
27 | Drop by | ghé qua |
28 | Drop s.o off | thả ai xuống xe |
29 | End up | có kết cục = wind up |
30 | Figure out | suy ra |
31 | Find out | tìm ra |
32 | Get along/get along with s.o | hợp nhau/hợp với ai |
33 | Get in | đi vào |
34 | Get off | xuống xe |
35 | Get on with s.o | hòa hợp, thuận với ai đó |
36 | Get out | cút ra ngoài |
37 | Get rid of s.th | bỏ cái gì đó |
38 | Get up | thức dậy |
39 | Get away with | hoát khỏi sự trừng phạt |
40 | Get on to | iên lạc với ai đó |
41 | Get round to | cần thời gian để làm gì |
42 | Go down with | bị ốm |
43 | Go in for | làm điều gì vì bạn thích nó |
44 | Give up s.th | từ bỏ cái gì đó |
45 | Go around | đi vòng vòng |
46 | Go down | giảm, đi xuống |
47 | Go off | reo, nổ (chủ ngữ thường là chuông, bom) |
48 | Go on | tiếp tục |
49 | Go out | đi ra ngoài, đi chơi |
50 | Go up | tăng, đi lên |
51 | Grow up | lớn lên |
52 | Give away | cho đi, tống đi, tiết lộ bí mật |
53 | Give st back | trả lại |
54 | Give in | bỏ cuộc |
55 | Give way to | nhượng bộ , đầu hàng( = give oneself up to ), nhường chỗ cho ai |
56 | Give up | từ bỏ |
57 | Give out | phân phát, cạn kịêt |
58 | Give off | toả ra, phát ra (mùi hương, hương vị) |
59 | Help s.o out | giúp đỡ ai đó |
60 | Hold on | đợi tí |
61 | Keep on doing s.th | tiếp tục làm gì đó |
62 | Keep up sth | hãy tiếp tục phát huy |
63 | Let s.o down | làm ai đó thất vọng |
64 | Look after s.o | chăm sóc ai đó |
65 | Look around | nhìn xung quanh |
66 | Look at sth | nhìn cái gì đó |
67 | Look down on s.o | khinh thường ai đó |
68 | Look for s.o/s.th | tìm kiếm ai đó/ cái gì đó |
69 | Look forward to something/Look forward to doing something | mong mỏi tới sự kiện nào đó |
70 | Look into sth | nghiên cứu cái gì đó, xem xét cái gì đó |
71 | Look sth up | tra nghĩa của cái từ gì đó |
72 | Look up to s.o | kính trọng, ngưỡng mộ ai đó |
73 | Make s.th up | chế ra, bịa đặt ra cái gì đó |
74 | Make up one’s mind | quyết định |
75 | Move on to s.th | chuyển tiếp sang cái gì đó |
76 | Pick s.o up | đón ai đó |
77 | Pick s.th up | lượm cái gì đó lên |
78 | Put s.o down | hạ thấp ai đó |
79 | Put s.o off | làm ai đó mất hứng, không vui |
80 | Put s.th off | trì hoãn việc gì đó |
81 | Put s.th on | mặc cái gì đó vào |
82 | Put sth away | cất cái gì đó đi |
83 | Put up with s.o/ s.th | chịu đựng ai đó/ cái gì đó |
84 | Run into s.th/ s.o | vô tình gặp được cái gì / ai đó |
85 | Run out of s.th | hết cái gì đó |
86 | Set s.o up | gài tội ai đó |
87 | Set up s.th | thiết lập, thành lập cái gì đó |
88 | Settle down | ổn định cuộc sống tại một chỗ nào đó |
89 | Show off | khoe khoang |
90 | Show up | xuất hiện |
91 | Slow down | chậm lại |
92 | Speed up | tăng tốc |
93 | Stand for | viết tắt cho chữ gì đó |
94 | Take away (take sth away from s.o) | lấy đi cái gì đó của ai đó |
95 | Take off | cất cánh (chủ ngữ là máy bay), trở nên thịnh hành, được ưa chuộng (chủ ngữ là ý tưởng, sản phẩm..) |
96 | Take s.th off | cởi cái gì đó |
97 | Take up | bắt đầu làm một họat động mới (thể thao, sở thích,môn học) |
98 | Talk s.o in to s.th | dụ ai làm cái gì đó |
99 | Tell s.o off | la rầy ai đó |
100 | Turn around | quay đầu lại |
101 | Turn off | tắt |
Những cụm động từ mang đến cho các bạn nguồn từ vựng cần thiết và quan trọng cho suốt quá trình học tập của mình. 101 Phrasal Verb thông dụng nhất trong tiếng Anh sẽ cung cấp cho các bạn những cụm động từ cần thiết nhất. Tuy nhiên các bạn cũng cần phải có phương pháp học phrasal verb hiệu quả để tất cả các cụng động từ trên không còn là một danh sách từ dài và khó nhớ.
Phương pháp học phrasal verb hiệu quả
Trước khi học phrasal verb các bạn cần hiểu được ý nghĩa của: những giới từ thường gặp (up, down, over, across, through,...), những động từ trình độ sơ cấp thường là động từ đơn âm tiết (make, go, come, take, put, pick,...). Tiếp theo bạn bắt tay vào học phrasal verb theo phương pháp sau: Luôn luôn học qua văn cảnh qua nội dung cuộc hội thoại chứ không phải tra từ điển để biết nghĩa của phrasal verb đó Khi gặp một phrasal verb mới bạn cần tìm hiểu nghĩa đen của từ,
VD "pick up" = "pick" + "up" = "nhặt lên". "put on" = "put" + "on" = "đặt lên". Sau đó hãy đặt thử nghĩa đen vào văn cảnh đó xem kết quả ra sao. Đôi khi nghĩa đen đó chính là ý nghĩa mà bạn cần tìm,. Nếu nghĩa đen không khớp thì hãy đoán xem có nghĩa bóng nào phù hợp không.
Giả sử nghĩa đên của câu “I picked up new English words when I was living in the UK” là Tôi "nhặt lên" rất nhiều từ tiếng Anh khi tôi sống ở Liên hiệp Vương quốc Anh. Nghĩa bóng là Tôi "học được" nhiều từ tiếng Anh. Vì vậy, đại đa số các phrasal verb đều có thể học được thông qua phương pháp suy đoán nghĩa bóng. Các trường hợp còn lại có thể học theo phương pháp suy đoán văn cảnh: Bạn có thể dựa vào văn cảnh đoán xem từ đó có khả năng mang nghĩa gì liên quan đến điều gì. Hãy viết ra giấy tất cả các khả năng mà bạn có thể nghĩ ra.
Và cuối cũng tra từ điển xem bạn có đoán trúng với những suy đoán của bạn không. Thực hiện tốt phương pháp trên bạn sẽ đạt được 99% đúng về nghĩa của phrasal verb rồi đó. Chúc các bạn học hiểu được tất cả các phrasal verb trên.
BẠN THÍCH BÀI VIẾT NÀY ?
Bình Luận Của Bạn:
Bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp vui lòng điền thông tin theo mẫu bên dưới rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến đóng góp đều được đón nhận và giải đáp trong thời gian sớm nhất