Trường Đại Học Sư Phạm TP. Hồ Chí Minh
Trường Đại học Sư Phạm Thành Phố Hồ Chí Minh thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành và chỉ tiêu cụ thể như sau
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
THÔNG BÁO TUYỂN SINH NĂM 2020
Đại Học Sư Phạm Tp. Hồ Chí Minh thông báo tuyển sinh hệ đại học chính quy với các khối ngành và chỉ tiêu cụ thể từng ngành như sau:
1. Đại Học Sư Phạm Tp. Hồ Chí Minh Tuyển Sinh Các Ngành
Tên ngành | Mã ngành | Tổ hợp |
Quản lý giáo dục | 7140114 | D01 |
7140114 | A00 | |
7140114 | C00 | |
Giáo dục Mầm non | 7140201 | M00 |
Giáo dục Tiểu học | 7140202 | A00 |
7140202 | A01 | |
7140202 | D01 | |
Giáo dục Đặc biệt | 7140203 | D01 |
7140203 | C00 | |
7140203 | C15 | |
Giáo dục Chính trị | 7140205 | C00 |
7140205 | C19 | |
7140205 | D01 | |
Giáo dục Thể chất | 7140206 | T01 |
7140206 | M08 | |
Giáo dục Quốc phòng - An ninh | 7140208 | C00 |
7140208 | C19 | |
7140208 | A08 | |
Sư phạm Toán học | 7140209 | A00 |
7140209 | A01 | |
Sư phạm Tin học | 7140210 | A00 |
7140210 | A01 | |
Sư phạm Vật lý | 7140211 | A00 |
7140211 | A01 | |
7140211 | C01 | |
Sư phạm Hoá học | 7140212 | A00 |
7140212 | B00 | |
7140212 | D07 | |
Sư phạm Sinh học | 7140213 | B00 |
7140213 | D08 | |
Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | D01 |
7140217 | C00 | |
7140217 | D78 | |
Sư phạm Lịch sử | 7140218 | C00 |
7140218 | D14 | |
Sư phạm Địa lý | 7140219 | C00 |
7140219 | C04 | |
7140219 | D78 | |
Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | D01 |
Sư phạm Tiếng Nga | 7140232 | D02 |
7140232 | D80 | |
7140232 | D01 | |
7140232 | D78 | |
Sư phạm Tiếng Pháp | 7140233 | D03 |
7140233 | D01 | |
Sư phạm Tiếng Trung Quốc | 7140234 | D04 |
7140234 | D01 | |
Sư phạm Khoa học tự nhiên | 7140247 | A00 |
7140247 | B00 | |
7140247 | D90 | |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01 |
Ngôn ngữ Nga | 7220202 | D02 |
7220202 | D80 | |
7220202 | D01 | |
7220202 | D78 | |
Ngôn ngữ Pháp | 7220203 | D03 |
7220203 | D01 | |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | D04 |
7220204 | D01 | |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | D06 |
7220209 | D01 | |
Ngôn ngữ Hàn Quốc | 7220210 | D01 |
7220210 | D96 | |
7220210 | D78 | |
Văn học | 7229030 | D01 |
7229030 | C00 | |
7229030 | D78 | |
Tâm lý học | 7310401 | B00 |
7310401 | C00 | |
7310401 | D01 | |
Tâm lý học giáo dục | 7310403 | A00 |
7310403 | D01 | |
7310403 | C00 | |
Địa lý học | 7310501 | D10 |
7310501 | D15 | |
7310501 | D78 | |
7310501 | C00 | |
Quốc tế học | 7310601 | D01 |
7310601 | D14 | |
7310601 | D78 | |
Việt Nam học | 7310630 | C00 |
7310630 | D01 | |
7310630 | D78 | |
Vật lý học | 7440102 | A00 |
7440102 | A01 | |
Hoá học | 7440112 | A00 |
7440112 | B00 | |
7440112 | D07 | |
Công nghệ thông tin | 7480201 | A00 |
7480201 | A01 | |
Công tác xã hội | 7760101 | A00 |
7760101 | D01 | |
7760101 | C00 |
2. Phương thức tuyển sinh
Năm 2020, ngoài việc sử dụng tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành để xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo các tiêu chí của Trường (thí sinh có thể xem chi tiết tại đây), Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tuyển sinh theo 2 phương thức sau:
- Xét tuyển (áp dụng cho tất cả các ngành trừ ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non). Cụ thể:
+ Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020: chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành;
+ Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
- Kết hợp xét tuyển và thi tuyển (áp dụng cho ngành Giáo dục Thể chất và Giáo dục Mầm non). Cụ thể:
+ Xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối thiểu 60% chỉ tiêu của từng ngành;
+ Xét tuyển bằng kết quả học tập THPT và điểm thi năng khiếu do Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh tổ chức: chiếm tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành.
3. Các thông tin tuyển sinh quan trọng khác
Quy định chênh lệch điểm xét tuyển giữa các tổ hợp: Điểm xét tuyển của các tổ hợp môn thuộc một ngành xét tuyển là như nhau. Điều kiện phụ sử dụng trong xét tuyển:
Trường sử dụng điều kiện phụ trong xét tuyển theo thứ tự ưu tiên như sau:
Điểm môn chính
- Tổng điểm trung bình môn học cả năm của các môn học ở lớp 12 theo tổ hợp môn xét tuyển
- Giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi do cấp tỉnh trở lên tổ chức Nếu vẫn còn vượt chỉ tiêu thì ưu tiên thí sinh có nguyện vọng cao hơn. Điều kiện xét tuyển vào các ngành đào tạo giáo viên:
+ Nam cao 1,55 m trở lên;
+ Nữ cao 1,50 m trở lên.
Điều kiện xét tuyển vào ngành Giáo dục Thể chất:
+ Nam: cao 1,65m, nặng 50 kg trở lên;
+ Nữ: cao 1,55m, nặng 45 kg trở lên.
BẠN THÍCH BÀI VIẾT NÀY ?
Bình Luận Của Bạn:
Nếu bạn có thắc mắc, ý kiến đóng góp của bạn xung quanh vấn đề này. Vui lòng điền thông tin theo mẫu bên dưới rồi nhấn nút GỬI BÌNH LUẬN. Mọi ý kiến đóng góp đều được nhà trường đón đợi và quan tâm. Những câu hỏi sẽ được các thầy cô trả lời và giải đáp trong thời gian sớm nhất